• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+6 nét)
  • Pinyin: Zhī , Zhǐ
  • Âm hán việt: Chỉ
  • Nét bút:一丨一ノフ丨フ一一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺘旨
  • Thương hiệt:QPA (手心日)
  • Bảng mã:U+6307
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 指

  • Cách viết khác

    𢫾

Ý nghĩa của từ 指 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Chỉ). Bộ Thủ (+6 nét). Tổng 9 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. ngón tay, 2. chỉ, trỏ, Chỉ trích., Ngón (tay, chân), Độ cao hoặc chiều dài khoảng một ngón tay. Từ ghép với : (hay ) Ngón tay cái, Bấm ngón tay cũng đếm được, Mảnh giấy rộng bằng hai ngón (tay), Mưa được năm ngón tay nước, Mũi tên chỉ về hướng bắc Chi tiết hơn...

Chỉ

Từ điển phổ thông

  • 1. ngón tay
  • 2. chỉ, trỏ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ngón tay. Tay có năm ngón, ngón tay cái gọi là cự chỉ hay mẫu chỉ , ngón tay trỏ gọi là thực chỉ , ngón tay giữa gọi là tướng chỉ , ngón tay đeo nhẫn gọi là vô danh chỉ , ngón tay út gọi là tiểu chỉ .
  • Trỏ bảo, lấy tay trỏ cho biết gọi là chỉ, như chỉ điểm , chỉ sử 使, v.v. Phàm biểu thị ý kiến cho người biết đều gọi là chỉ.
  • Ý chỉ, cũng như chữ chỉ .
  • Chỉ trích.
  • Tính số người bao nhiêu cũng gọi là chỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngón tay, ngón chân

- (hay ) Ngón tay cái

- Bấm ngón tay cũng đếm được

* ② Ngón

- Mảnh giấy rộng bằng hai ngón (tay)

- Mưa được năm ngón tay nước

* ③ Chỉ, trỏ, chĩa

- Mũi tên chỉ về hướng bắc

- Hắn trỏ ngay vào mũi mà chất vấn tôi

- Chỉ ra con đường phải đi

* ④ Dựa vào, trông cậy vào, trông mong vào

- Không nên sống dựa vào người khác

- Chỉ trông cậy vào một người thì không thể làm tốt công việc

- Chúng tôi chỉ trông vào số tiền này để sống qua ngày

* ⑤ Mong mỏi, trông ngóng

- Rất mong anh giúp đỡ

* ⑥ Dựng đứng

- Tóc dựng lên (Sử kí)

- Khiến ai nấy đều dựng (rợn) tóc gáy

* ⑦ (văn) Chỉ trích, quở trách

- Ngàn người quở trách thì không bệnh cũng chết (Hán thư)

* ⑧ (văn) Ý, ý tứ, ý chỉ, ý hướng, ý đồ (như 旨, bộ 日)

- Ai có thể hợp với ý của bệ hạ (Vương An Thạch

* ⑪ (văn) Thẳng, suốt

- Thông thẳng đến phía nam Châu Dự (Liệt tử

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ngón (tay, chân)

- tay có năm ngón, ngón tay cái gọi là “cự chỉ” hay “mẫu chỉ” , ngón tay trỏ gọi là “thực chỉ” , ngón tay giữa gọi là “tướng chỉ” , ngón tay đeo nhẫn gọi là “vô danh chỉ” , ngón tay út gọi là “tiểu chỉ” .

* Độ cao hoặc chiều dài khoảng một ngón tay

- “tam chỉ khoan đích cự li” cách khoảng độ ba ngón.

* Ý hướng, ý đồ, dụng ý

- “Nguyện văn kì chỉ” (Cáo tử hạ ) Mong được nghe ý chỉ.

Trích: Mạnh Tử

Động từ
* Chỉ, trỏ

- “chỉ điểm” trỏ cho biết

- “chỉ sử” 使 sai khiến

- “chỉ giáo” dạy bảo.

* Chĩa, hướng về

- “Xạ ngư chỉ thiên” (Thẩm phân lãm , Tri độ ) Bắn cá (mà lại) chĩa lên trời.

Trích: “thì châm chánh chỉ cửu điểm” kim đồng hồ chỉ đúng chín giờ. Lã Thị Xuân Thu

* Dựa vào, trông mong

- “chỉ vọng” trông chờ

- “giá lão thái thái tựu chỉ trước tha nhi tử dưỡng hoạt ni” bà cụ đó chỉ trông vào con cái nuôi sống cho thôi.

* Khiển trách, quở trách

- “Thiên nhân sở chỉ, vô bệnh nhi tử” , (Vương Gia truyện ) Nghìn người quở trách, không bệnh cũng chết.

Trích: Hán Thư

* Dựng đứng, đứng thẳng

- “Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt” , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.

Trích: Sử Kí