• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+7 nét)
  • Pinyin: ā , á , ǎ , à , A
  • Âm hán việt: A Á
  • Nét bút:丨フ一フ丨一丨フ一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰口阿
  • Thương hiệt:RNLR (口弓中口)
  • Bảng mã:U+554A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 啊

  • Cách viết khác

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 啊 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (A, á). Bộ Khẩu (+7 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: Ô, ồ, ôi, Thế à, gì vậy, sao, Ủa, A, ờ, Dùng cuối câu biểu thị cảm thán. Từ ghép với : ! (đọc thành [ya]) Đến nhanh lên đi chứ!, ! (đọc thành [wa]) Chào anh (ạ)!, ! Cái tháp này cao thật!, ! Nói thế đúng quá!, ? Mai anh ấy có đến không vậy? Chi tiết hơn...

A

Từ điển phổ thông

  • 1. hả, hở (thán từ dùng để hỏi)
  • 2. ừ, ờ (thán từ chỉ sự đồng ý)
  • 3. ôi (thán từ chỉ sự tán thưởng)

Từ điển Trần Văn Chánh

* (trợ) ① Chứ, ạ (từ đệm đặt ở cuối câu, biểu thị sự ca ngợi, khẳng định hoặc nghi vấn)

- ! (đọc thành [ya]) Đến nhanh lên đi chứ!

- ! (đọc thành [wa]) Chào anh (ạ)!

- ! Cái tháp này cao thật!

- ! Nói thế đúng quá!

- ? Mai anh ấy có đến không vậy?

* ② Đặt giữa câu, biểu thị sự đình đốn

- ! Lại đi, chúng cùng làm

* ③ Đặt sau những sự vật được liệt kê

- Nào cá, nào thịt, nào rau xanh, nào củ cải, trong chợ các thức đều đủ cả.

* (thán) Từ đặt đầu câu tỏ ý nghi vấn hay hỏi lại

- ? Nó đã đi rồi à?

- ? Anh nói gì cơ (đấy)? Xem [shà].

* (thán) A, ờ (từ đặt đầu câu để tỏ ý chấp thuận hoặc tỏ rằng mình mới nhận ra hay nhớ ra điều gì)

- Ờ, cũng được

- ! A, thì ra là cậu đấy à!

- Vâng, tôi sẽ đến ngay.

* (thán) Ủa (từ đặt đầu câu tỏ ý thắc mắc, khó hiểu)

- ? Ủa, thế là thế nào nhỉ?

- ? Ủa, cái rađiô mới mua về sao đã hỏng rồi?

* (thán) Ô, ồ (từ đặt đầu câu để tỏ ý vui mừng, khen ngợi hay ngạc nhiên)

- ! Ồ, đá banh hay quá!

- !Hoa đẹp quá nhỉ!

- ! Ô! anh bệnh rồi!

Từ điển trích dẫn

Thán từ
* Ô, ồ, ôi

- “Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni” , , , (Tu Văn xá nhân truyện ) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!

Trích: Cù Hựu

* Thế à, gì vậy, sao

- “a? nhĩ thuyết thập ma?” ? ?

* Ủa

- “a, giá thị thập ma hồi sự a?” , ? ủa, thế là thế nào nhỉ?

* A, ờ

- “a, hảo ba” , .

Trợ từ
* Dùng cuối câu biểu thị cảm thán

- “Hoan nhạc tựu thị sanh hoạt, Sanh hoạt tựu thị hoan nhạc a” , (Tạc dạ lí mộng nhập thiên quốc ).

Trích: Tương Quang Từ

* Dùng cuối câu biểu thị khẳng định, biện giải, đốc thúc, dặn dò, v

- “Hiện tại khứ chỉ trụ tha môn hoàn lai đắc cập a” (Điền dã đích phong , Quyển thất).

Trích: v. Tương Quang Từ

* Dùng cuối câu biểu thị nghi vấn

- “nhĩ giá thuyết đích thị chân đích a?” ?

* Dùng giữa câu biểu thị đình đốn

- “Cán kính a, trùng cửu tiêu” , (Xuân noãn hoa khai ).

Trích: Quách Tiểu Xuyên

* Đặt sau những sự vật để liệt kê

- “thư a, tạp chí a, bãi mãn liễu nhất thư giá tử” , , 滿.