• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Hô 虍 (+11 nét)
  • Pinyin: Kuī
  • Âm hán việt: Khuy
  • Nét bút:丨一フノ一フノ丨丶一一一丨一一一フ
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰雐亏
  • Thương hiệt:YGMMS (卜土一一尸)
  • Bảng mã:U+8667
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 虧

  • Cách viết khác

    𡓰 𧇊 𧇾 𧟯

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 虧 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khuy). Bộ Hô (+11 nét). Tổng 17 nét but (フノフノフ). Ý nghĩa là: 2. giảm bớt, Giảm bớt., Sự thiếu sót, không đầy, Thiệt thòi, tổn thất, Hao tổn, giảm. Từ ghép với : Trăng có lúc tròn lúc khuyết, Bị thiệt thòi, Thiếu máu, Nó nói thế mà chẳng biết ngượng mồm, Chúng tôi không bất công với anh đâu Chi tiết hơn...

Khuy

Từ điển phổ thông

  • 1. thiếu, khuyết
  • 2. giảm bớt

Từ điển Thiều Chửu

  • Thiếu. Như nguyệt khuy mặt trăng khuyết. Nguyệt hữu doanh khuy trăng có khi đầy khi khuyết. Tình có chỗ không thực gọi là khuy tâm .
  • Giảm bớt.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hao hụt, thiệt thòi, thua lỗ, vơi, khuyết

- Trăng có lúc tròn lúc khuyết

- Bị thiệt thòi

* ② Thiếu, kém, đuối

- Đuối lí

- Thiếu máu

* ③ May mà, may nhờ

- May nhờ có ông giúp chúng tôi mới được thành công

* ④ Thế mà (nói lật ngược với ý mỉa mai)

- Mày thế mà cũng gọi là làm anh à, chẳng biết nhường nhịn em chút nào

- Nó nói thế mà chẳng biết ngượng mồm

* ⑤ Phụ, phụ lòng

- Người không phụ đất, đất không phụ người

- Chúng tôi không bất công với anh đâu

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sự thiếu sót, không đầy

- “nguyệt hữu doanh khuy” trăng có khi đầy khi khuyết.

* Thiệt thòi, tổn thất

- “cật liễu khuy” chịu thiệt thòi.

Động từ
* Hao tổn, giảm

- “Thiên đạo khuy doanh nhi ích khiêm” (Khiêm quái ) Đạo trời cái gì đầy (doanh) thì làm cho khuyết đi, cái gì thấp kém (khiêm) thì bù đắp cho.

Trích: “khuy bổn” lỗ vốn. Dịch Kinh

* Thiếu, kém

- “Vi san cửu nhận, công khuy nhất quỹ” , (Lữ Ngao ) Đắp núi cao chín nhận, còn thiếu một sọt đất (là xong).

Trích: “tự tri lí khuy” biết mình đuối lí. Thư Kinh

* Phụ, phụ lòng

- “khuy đãi” phụ lòng

- “nhân bất khuy địa, địa bất khuy nhân” , người không phụ đất, đất không phụ người.

* Hủy hoại

- “Khuy pháp dĩ lợi tư” (Cô phẫn ) Hủy hoại pháp để làm lợi riêng.

Trích: Hàn Phi Tử

Tính từ
* Yếu kém, hư nhược

- “khí suy huyết khuy” khí huyết suy nhược.

Phó từ
* May nhờ, may mà

- “Khuy đắc na mã thị Đại Uyên lương mã, ngao đắc thống, tẩu đắc khoái” , , (Đệ thập lục hồi) May nhờ có con ngựa tốt, ngựa Đại Uyên, chịu được đau, chạy được nhanh.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Thế mà (có ý trách móc hoặc châm biếm)

- “Khuy nhĩ hoàn thị da, thâu liễu nhất nhị bách tiền tựu giá dạng” , (Đệ ngũ thập thất hồi) Thế mà cũng mang tiếng "ông cậu", mới thua một hai trăm đồng mà đã như vậy rồi sao!

Trích: Hồng Lâu Mộng