• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Y 衣 (+7 nét)
  • Pinyin: Qiú
  • Âm hán việt: Cầu Cừu
  • Nét bút:一丨丶一ノ丶丶丶一ノフノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱求衣
  • Thương hiệt:IEYHV (戈水卜竹女)
  • Bảng mã:U+88D8
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 裘

  • Cách viết khác

    𣰐 𧚍

Ý nghĩa của từ 裘 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cầu, Cừu). Bộ Y (+7 nét). Tổng 13 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: Áo làm bằng da hoặc lông thú, Họ “Cừu”, Mặc áo da hoặc áo lông. Từ ghép với : Tích lông nên áo, Áo cừu giá ngàn vàng, Tích lông nên áo, Áo cừu giá ngàn vàng Chi tiết hơn...

Cầu
Cừu
Âm:

Cầu

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (văn) Áo da, áo lông, áo cừu

- Tích lông nên áo

- Áo cừu giá ngàn vàng

Từ điển phổ thông

  • áo lông, áo cừu

Từ điển Thiều Chửu

  • Áo lông, áo cừu. Nguyễn Du : Tệ tận điêu cừu bất phục tê, Triệu đài chỉ chưởng thổ hồng nghê 西 Rách hết áo cừu đen, không trở lại phía Tây (nhà Tần), Nơi triều đường nước Triệu, đập tay thở ra cầu vồng (ra tài hùng biện).
  • Cơ cừu nối được nghiệp trước.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (văn) Áo da, áo lông, áo cừu

- Tích lông nên áo

- Áo cừu giá ngàn vàng

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Áo làm bằng da hoặc lông thú

- “Tệ tận điêu cừu bất phục Tê, Triệu đài chỉ chưởng thổ hồng nghê” 西, (Tô Tần đình ) Rách hết áo cừu đen, không trở lại phía Tây (nhà Tần), Nơi triều đường nước Triệu, đập tay thở ra cầu vồng (ra tài hùng biện).

Trích: Nguyễn Du

* Họ “Cừu”
Động từ
* Mặc áo da hoặc áo lông

- “Trọng Đô đông lỏa nhi thể ôn, hạ cừu nhi thân lương” , (Đáp hướng tử kì nan dưỡng sanh luận ) Trọng Đô mùa đông ở trần mà mình ấm, mùa hè mặc áo da mà thân mát.

Trích: Kê Khang