- Tổng số nét:6 nét
- Bộ:Nhân 人 (+4 nét)
- Pinyin:
Yī
- Âm hán việt:
Y
- Nét bút:ノ丨フ一一ノ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰亻尹
- Thương hiệt:OSK (人尸大)
- Bảng mã:U+4F0A
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 伊
-
Cách viết khác
洢
𠁼
𠈽
𠜧
𠜰
𦯴
Ý nghĩa của từ 伊 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 伊 (Y). Bộ Nhân 人 (+4 nét). Tổng 6 nét but (ノ丨フ一一ノ). Ý nghĩa là: Tính từ chỉ định: kia, ấy, Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: nó, hắn, gã, v, Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: anh, ông, ngươi, v, Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí, Đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何 để hỏi. Từ ghép với 伊 : 伊人 Người kia, 伊余來墍 Chỉ muốn trừ bỏ ta (Thi Kinh), “y nhân” 伊人 người kia., “Y Doãn” 伊尹. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Kia, ấy, như y nhân 伊人 người kia.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Người kia, người ấy, anh ấy (hoặc chị ấy), ấy, kia
- 伊人 Người kia
- 伊必能克蜀 Người kia ắt có thể đánh chiếm được nước Thục (Thế thuyết tân ngữ)
* ② Anh, ông, ngươi (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai)
- 早知你病在膏肓, 我可便舍性命將伊救 Nếu sớm biết bệnh anh nặng đến thế thì tôi có thể sẽ hi sinh cả tính mạng để cứu anh (Cung Đại Dụng
* ③ Trợ từ đầu câu (dùng như 惟, bộ 忄, không dịch)
- 伊余來墍 Chỉ muốn trừ bỏ ta (Thi Kinh)
* ④ Trợ từ giữa câu (dùng để thư hoãn ngữ khí)
- 時國家草創, 百度伊始 Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu (Tùy thư
* ⑤ (văn) Trợ từ đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何, tạo thành 伊誰, 伊何
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Tính từ chỉ định: kia, ấy
Đại từ
* Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba: nó, hắn, gã, v
- “Ngô kiến Trương thì, y dĩ lục thập” 吾見張時, 伊已六十 (Liệt truyện 列傳, Đệ ngũ thập nhất) Khi ta gặp ông Trương, ông ấy đã sáu mươi tuổi.
Trích: v. Nam sử 南史
* Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai: anh, ông, ngươi, v
- “Vật học nhữ huynh, nhữ huynh tự bất như y” 勿學汝兄, 汝兄自不如伊 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Phẩm tào 品藻) Đừng học theo anh ngươi, anh ngươi vốn không như ngươi.
Trích: v. § Cũng như “nhĩ” 你. Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶
Trợ từ
* Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí
- “Thì quốc gia thảo sáng, bách độ y thủy” 時國家草創, 百度伊始 (Liệt truyện 列傳, Đệ tứ thập) Khi ấy nước nhà vừa thành lập, mọi việc đều mới khởi đầu.
Trích: Tùy Thư 隋書
* Đặt trước những đại từ nghi vấn như 誰, 何 để hỏi
- “Y thùy tuyệt cảnh cấu đình đài?” 伊誰絕境構亭臺 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Ai người dựng nên đình đài ở chốn tận cùng này?
Trích: “y thùy” 伊誰 ai, “y hà” 伊何 cái gì. Nguyễn Du 阮攸
* Dùng chung với “phỉ” 匪, tương đương với “khước thị” 卻是, “tức thị” 即是
- “Phỉ nga y hao” 匪莪伊蒿 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Chẳng phải cỏ nga thì cũng là cỏ hao.
Trích: “phỉ vinh y nhục” 匪榮伊辱 không vinh thì cũng là nhục. Thi Kinh 詩經