• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Quỷ 鬼 (+4 nét)
  • Pinyin: Kuài , Kuí , Kuǐ
  • Âm hán việt: Khôi
  • Nét bút:ノ丨フ一一ノフフ丶丶丶一丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿺鬼斗
  • Thương hiệt:HIYJ (竹戈卜十)
  • Bảng mã:U+9B41
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 魁

  • Cách viết khác

    𩲅 𩲔 𩲙 𩳭

Ý nghĩa của từ 魁 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khôi). Bộ Quỷ (+4 nét). Tổng 13 nét but (ノノフフ). Ý nghĩa là: 3. sao Khôi, Đầu sỏ, người đứng đầu, Người đỗ đầu đời khoa cử, Sao “Khôi”, tức sao “Bắc đẩu” , Cái môi. Từ ghép với : Đoạt giải đầu (giải nhất), Thủ phạm, (Người đỗ) trạng nguyên, Người to sức khỏe, Môi múc canh Chi tiết hơn...

Khôi

Từ điển phổ thông

  • 1. đứng đầu, đầu sỏ
  • 2. cái muôi múc canh
  • 3. sao Khôi

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðầu sỏ, kẻ làm đầu sỏ cả một đảng gọi là khôi.
  • Ðỗ đầu, đời khoa cử lấy năm kinh thi các học trò, mỗi kinh lọc lấy một người đầu gọi là khôi, cho nên gọi là ngũ khôi hay là kinh khôi . Ðỗ trạng nguyên gọi là đại khôi .
  • Cao lớn. Như người trạng mạo vạm vỡ phương phi gọi là khôi ngô .
  • Sao Khôi, sao Bắc đẩu từ ngôi thứ nhất đến ngôi thứ tư gọi là khôi. Tục gọi sao Khuê là khôi tinh . Ðời khoa cử cho ngôi sao ấy làm chủ về văn học nên thường thờ sao ấy.
  • Cái môi, cái môi múc canh gọi là canh khôi .
  • Các loài ở dưới nước có mai như cái gáo như con cua, con sò, v.v. cũng gọi là khôi.
  • Củ, các loài thực vật đầu rễ mọc ra củ gọi là khôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Người đứng đầu, kẻ đầu sỏ

- Đoạt giải đầu (giải nhất)

- Thủ phạm

* ② Người đỗ đầu (trong một kì thi)

- (Người đỗ) trạng nguyên

* ③ To lớn, cao lớn (vóc người)

- Người to sức khỏe

* ④ (văn) Cái môi

- Môi múc canh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đầu sỏ, người đứng đầu

- xem từ này.

Trích: “tội khôi” thủ phạm (người phạm tội đứng đầu), “hoa khôi”

* Người đỗ đầu đời khoa cử

- Lấy năm kinh thi các học trò, mỗi kinh lọc lấy một người đầu gọi “kinh khôi” . Năm người đỗ đầu gọi là “ngũ khôi” . Đỗ trạng nguyên gọi là “đại khôi” .

* Sao “Khôi”, tức sao “Bắc đẩu”

- Tục gọi sao “Khuê” là “khôi tinh” . Đời khoa cử coi sao “Khuê” là chủ về văn học.

* Cái môi

- “canh khôi” môi múc canh.

* Các loài ở dưới nước có mai (cua, sò, v

- v.).

* Củ, các loài thực vật đầu rễ mọc ra củ
Tính từ
* Cao lớn, cường tráng

- “khôi ngô” vạm vỡ, phương phi.