• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Viết 曰 (+2 nét)
  • Pinyin: Qū , Qǔ
  • Âm hán việt: Khúc
  • Nét bút:丨フ一丨丨一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:TW (廿田)
  • Bảng mã:U+66F2
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 曲

  • Cách viết khác

    𠚖 𨴈

Ý nghĩa của từ 曲 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khúc). Bộ Viết (+2 nét). Tổng 6 nét but (). Ý nghĩa là: 1. cong queo, 2. khúc, đoạn, Khúc nhạc., Chỗ uốn cong, chỗ ngoặt, Sự việc không ngay thẳng, điều không đúng. Từ ghép với : Cùng anh hát một bài (Lí Bạch, Soạn nhạc, Nhạc hoà tấu, Phổ nhạc. Xem [qu]., Cong lưng Chi tiết hơn...

Khúc

Từ điển phổ thông

  • 1. cong queo
  • 2. khúc, đoạn

Từ điển Thiều Chửu

  • Cong, lẽ không được thẳng cứng gọi là khúc.
  • Ủy khúc, chỗ cong queo chật hẹp, như hương khúc chỗ làng xóm nhỏ hẹp, tâm khúc cái chất chứa ở trong lòng (khúc lòng).
  • Uyển chuyển, như khúc vi chi thuyết uyển chuyển nói hộ.
  • Khúc nhạc.
  • Chỗ bẻ cong, như hà khúc chỗ khúc sông uốn cong.
  • Việc nhỏ, thiên một bên.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bài hát

- Cùng anh hát một bài (Lí Bạch

* ② Nhạc, khúc nhạc

- Soạn nhạc

- Nhạc hoà tấu

- Phổ nhạc. Xem [qu].

* ① Cong

- Cong lưng

* ② Chỗ ngoặt, chỗ uốn cong

- Chỗ ngoặt sông

* ③ Không có lí

- Đuối lí, trái lẽ

* ④ Uyển chuyển

- Uyển chuyển nói giúp

* ⑥ Chỗ chật hẹp, chỗ ngoắt ngoéo, nơi hẻo lánh, khúc

- Nơi hẻo lánh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỗ uốn cong, chỗ ngoặt

- “san khúc” chỗ núi quành

- “hà khúc” chỗ sông uốn cong.

* Sự việc không ngay thẳng, điều không đúng

- “thị phi khúc trực” phải trái đúng sai.

* Ẩn tình, nỗi lòng

- “trung khúc” tấm lòng trung

- “tâm khúc” nỗi lòng.

* Nơi chật hẹp, hẻo lánh

- “Thoán Lương Hồng ư hải khúc” (Đằng Vương Các tự ) Lương Hồng trốn tránh nơi góc biển hẻo lánh.

Trích: “hương khúc” nơi hẻo lánh. Vương Bột

* Bộ phận, cục bộ
* Dụng cụ nuôi tằm
* Ca nhạc

- “Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn” , (Tặng Hoa Khanh ) Khúc nhạc này chỉ nên có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.

Trích: Đỗ Phủ

* Tên thể văn cổ, có vần, rất thịnh hành thời nhà Nguyên
* Lượng từ: bài, bản (nhạc)

- “cao ca nhất khúc” ca lớn một bài.

Động từ
* Uốn cong, co

- “khúc tất” co gối, “khúc đột tỉ tân” uốn cong ống khói, dời củi ra xa (phòng ngừa hỏa hoạn, đề phòng tai họa).

- “Phạn sơ tự ẩm thủy, khúc quăng nhi chẩm chi” , (Thuật nhi ) Ăn gạo thô, uống nước lã, co cánh tay mà gối đầu.

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Cong

- équerre).

Trích: “khúc tuyến” đường cong, đường gấp khúc, “khúc xích” thước kẻ góc vuông (tiếng Pháp

* Không ngay thẳng, bất chính

- “oai khúc” tà lệch

- “tà khúc” tà vạy.

Phó từ
* Miễn cưỡng, gượng

- “ủy khúc cầu toàn” nhẫn chịu để giữ toàn mạng sống.

* Chu đáo, hết lòng hết sức

- “Khúc thành vạn vật nhi bất di” (Hệ từ thượng ) Tựu thành trọn vẹn muôn vật mà không bỏ sót.

Trích: Dịch Kinh