- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Hoả 火 (+8 nét)
- Pinyin:
Jiāo
, Qiáo
- Âm hán việt:
Tiêu
Tiều
- Nét bút:ノ丨丶一一一丨一丶丶丶丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱隹灬
- Thương hiệt:OGF (人土火)
- Bảng mã:U+7126
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 焦
-
Cách viết khác
㸈
焳
礁
譙
鐎
𤊙
𤓪
𤓬
𩵰
Ý nghĩa của từ 焦 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 焦 (Tiêu, Tiều). Bộ Hoả 火 (+8 nét). Tổng 12 nét but (ノ丨丶一一一丨一丶丶丶丶). Ý nghĩa là: 1. cháy, 2. nỏ, giòn, 3. bỏng rát, Khét, mùi lửa., Bị cháy, bị sém lửa. Từ ghép với 焦 : 飯燒焦了 Cơm cháy đen cả rồi, 炸糕炸得眞焦 Bánh chiên giòn quá, 柴火晒得焦乾了 Củi phơi nỏ rồi, 焦急 Sốt ruột, nóng ruột, 萬分焦灼 Sốt ruột vô cùng Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. cháy
- 2. nỏ, giòn
- 3. bỏng rát
Từ điển Thiều Chửu
- Cháy bỏng, cháy sém.
- Tam tiêu 三焦 ba mạng mỡ dính liền với các tạng phủ.
- Ðoàn tiêu 團焦 cái lều tranh.
- Lo buồn khổ não gọi là tâm tiêu 心焦.
- Khét, mùi lửa.
- Một âm là chữ tiều. Cùng nghĩa với chữ tiều 憔.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Cháy
- 飯燒焦了 Cơm cháy đen cả rồi
* ④ Sốt ruột
- 焦急 Sốt ruột, nóng ruột
- 萬分焦灼 Sốt ruột vô cùng
* ⑤ Than luyện, than cốc
- 焦炭 Than cốc
- 煉焦 Luyện cốc
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Bị cháy, bị sém lửa
- “tiêu hắc” 焦黑 đen thui (bị cháy)
- “tiêu thổ” 焦土 đất cháy sém.
* Vàng gần như đen (màu sắc)
- “Tâm bi tắc diện tiêu, não diệt tắc phát tố” 心悲則面焦, 腦滅則髮素 (Chân cáo 真誥, Quyển nhị).
Trích: Đào Hoằng Cảnh 陶弘景
* Khô, giòn
- “Thần tiêu khẩu táo hô bất đắc, Quy lai ỷ trượng tự thán tức” 脣焦口燥呼不得, 歸來倚仗自歎息 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Môi khô miệng rát, kêu mà không được, Quay về, chống gậy, thở than.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Cong queo, nhăn nheo
- “Y tiêu bất thân, đầu trần bất khứ” 衣焦不申, 頭塵不去 (Ngụy sách tứ 魏策四).
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Động từ
* Cháy khét, cháy đen
- “thiêu tiêu” 燒焦 cháy đen.
* Lo buồn, khổ não
- “Chung thân lí bạc băng, Thùy tri ngã tâm tiêu” 終身履薄冰, 誰知我心焦 (Vịnh hoài 詠懷) Suốt đời giẫm trên băng giá mỏng, Ai biết lòng ta buồn khổ?
Trích: “tâm tiêu” 心焦 nóng ruột, phiền não. Nguyễn Tịch 阮籍
Danh từ
* Bộ vị trong thân thể người ta (Trung y)
* Tên nước thời cổ, nay ở vào khoảng tỉnh “Hà Nam” 河南
Từ điển Thiều Chửu
- Cháy bỏng, cháy sém.
- Tam tiêu 三焦 ba mạng mỡ dính liền với các tạng phủ.
- Ðoàn tiêu 團焦 cái lều tranh.
- Lo buồn khổ não gọi là tâm tiêu 心焦.
- Khét, mùi lửa.
- Một âm là chữ tiều. Cùng nghĩa với chữ tiều 憔.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Bị cháy, bị sém lửa
- “tiêu hắc” 焦黑 đen thui (bị cháy)
- “tiêu thổ” 焦土 đất cháy sém.
* Vàng gần như đen (màu sắc)
- “Tâm bi tắc diện tiêu, não diệt tắc phát tố” 心悲則面焦, 腦滅則髮素 (Chân cáo 真誥, Quyển nhị).
Trích: Đào Hoằng Cảnh 陶弘景
* Khô, giòn
- “Thần tiêu khẩu táo hô bất đắc, Quy lai ỷ trượng tự thán tức” 脣焦口燥呼不得, 歸來倚仗自歎息 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Môi khô miệng rát, kêu mà không được, Quay về, chống gậy, thở than.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Cong queo, nhăn nheo
- “Y tiêu bất thân, đầu trần bất khứ” 衣焦不申, 頭塵不去 (Ngụy sách tứ 魏策四).
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Động từ
* Cháy khét, cháy đen
- “thiêu tiêu” 燒焦 cháy đen.
* Lo buồn, khổ não
- “Chung thân lí bạc băng, Thùy tri ngã tâm tiêu” 終身履薄冰, 誰知我心焦 (Vịnh hoài 詠懷) Suốt đời giẫm trên băng giá mỏng, Ai biết lòng ta buồn khổ?
Trích: “tâm tiêu” 心焦 nóng ruột, phiền não. Nguyễn Tịch 阮籍
Danh từ
* Bộ vị trong thân thể người ta (Trung y)
* Tên nước thời cổ, nay ở vào khoảng tỉnh “Hà Nam” 河南