• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Phụ 阜 (+13 nét)
  • Pinyin: Jiǎn , Xiǎn , Yán
  • Âm hán việt: Hiểm
  • Nét bút:フ丨ノ丶一丨フ一丨フ一ノ丶ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⻖僉
  • Thương hiệt:NLOMO (弓中人一人)
  • Bảng mã:U+96AA
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 險

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 險 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hiểm). Bộ Phụ (+13 nét). Tổng 15 nét but (フ). Ý nghĩa là: nguy hiểm, Chỗ trọng yếu, nơi địa thế ách yếu, có ngăn trở, Sự gì yên nguy, thành bại chưa thể biết trước được, Sự dự trù lo liệu trước để có điều kiện ứng phó khi gặp phải tai nạn bất ngờ (bảo hiểm), Nguy, trắc trở. Từ ghép với : Thoát khỏi cơn nguy hiểm, Vùng hiểm yếu thiên nhiên, Thâm hiểm, Nham hiểm, “thiên hiểm” vùng hiểm yếu thiên nhiên. Chi tiết hơn...

Hiểm

Từ điển phổ thông

  • nguy hiểm

Từ điển Thiều Chửu

  • Hiểm trở. Nơi có nhiều sự ngăn trở khó đi lại gọi là hiểm. Như hiểm ải , hiểm yếu đều nói chỗ hình thế hiểm trở dễ giữ mà khó phá vào được.
  • Sự gì yên hay nguy, thành hay hỏng chưa thể biết trước được đều gọi là hiểm. Như mạo hiểm không sợ gì nguy hiểm cứ việc tiến hành.
  • Hiểm hóc, gian hiểm, nói kẻ tiểu nhân đặt cách làm hại người vậy.
  • Không dễ dàng không như thường gọi là hiểm. Như văn chương kì quái không theo phép thường khiến cho người xem phải ghê lòng sởn tóc gọi là hiểm kính hay hiểm tiễu , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nguy hiểm

- Thoát khỏi cơn nguy hiểm

* ② Hiểm yếu, hiểm trở

- Vùng hiểm yếu thiên nhiên

* ③ Hiểm sâu, hiểm độc, hiểm hóc, gian hiểm, xảo quyệt

- Thâm hiểm

- Nham hiểm

* ④ Suýt, suýt nữa, tí nữa

- Anh ta suýt gặp chuyện không may (suýt chết).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỗ trọng yếu, nơi địa thế ách yếu, có ngăn trở

- “thiên hiểm” vùng hiểm yếu thiên nhiên.

* Sự gì yên nguy, thành bại chưa thể biết trước được

- “mạo hiểm” xông pha sự bất trắc, chỗ hiểm nguy khó lường.

* Sự dự trù lo liệu trước để có điều kiện ứng phó khi gặp phải tai nạn bất ngờ (bảo hiểm)

- “thọ hiểm” bảo hiểm nhân mạng

- “xa hiểm” bảo hiểm tai nạn xe.

Tính từ
* Nguy, trắc trở

- “hiểm ải” nơi nguy hiểm

- “hiểm đạo” đường trắc trở, nguy nan.

* Gian ác, âm độc, xảo quyệt, nguy hại

- “âm hiểm” âm độc

- “hiểm trá” xảo trá

- “gian hiểm” gian ác.

* Nguy cấp

- “hiểm cục” tình huống nguy cấp

- “thoát li hiểm cảnh” thoát khỏi tình cảnh nguy cấp.

* Kì quái, mắc míu (nói về văn chương)

- “Nhược đề quá ư tân xảo, vận quá ư hiểm, tái bất đắc hữu hảo thi, chung thị tiểu gia khí” , , , (Đệ tam thập thất hồi) Nếu ra đầu bài lắt léo quá, hạn vần hiểm hóc quá, thơ không thể nào hay được, rốt cuộc đâm ra gò bó, hẹp hòi.

Trích: “hiểm kính” hay “hiểm tiễu” kì quái, không theo phép thường, khiến cho người xem phải ghê lòng sởn tóc. Hồng Lâu Mộng

Phó từ
* Suýt, xém, chút xíu nữa

- “Hiểm hóa tố vọng phu thạch” (Đệ tứ bổn , Đệ tam chiết) Chút xíu nữa là hóa làm hòn đá vọng phu.

Trích: “hiểm bị hoạt mai” suýt bị chôn sống. Tây sương kí 西