• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Thảo 艸 (+10 nét)
  • Pinyin: Máng , Mēng , Méng , Měng
  • Âm hán việt: Bàng Mông
  • Nét bút:一丨丨丶フ一一ノフノノノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱艹冡
  • Thương hiệt:TBMO (廿月一人)
  • Bảng mã:U+8499
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 蒙

  • Cách viết khác

    𠐁 𣉭 𦿢

Ý nghĩa của từ 蒙 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bàng, Mông). Bộ Thảo (+10 nét). Tổng 13 nét but (ノフノノノ). Ý nghĩa là: 2. lừa lọc, 1. trùm lên, Che, đậy, trùm, Bị, chịu, mắc, gặp, được, Được nhờ, đội ơn (đối với người trên). Từ ghép với : Trùm đầu, Bịt mắt lại, Phủ lên một lớp bụi, Được sự tiếp đãi niềm nở, Dạy trẻ con Chi tiết hơn...

Mông

Từ điển phổ thông

  • 1. không rõ ràng
  • 2. lừa lọc
  • 1. trùm lên
  • 2. phần che phía trên của cái màn (xem: bình mông 帲幪,帡蒙)

Từ điển Thiều Chửu

  • Tối. Chỗ mặt trời lặn gọi là đại mông .
  • Ngu dốt, tối tăm không biết gì gọi là mông muội .
  • Trẻ con. Như huấn mông dạy trẻ con học.
  • Bị, che lấp. Như mông nạn bị nạn, mông trần bị long đong, mông đầu che, trùm đầu.
  • Chịu. Như mông ân chịu ơn.
  • Mình tự nói nhún mình là mông, nói mình là kẻ ngu dốt.
  • Mông Cổ giống Mông.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Che, trùm, bịt, phủ

- Trùm đầu

- Bịt mắt lại

- Phủ lên một lớp bụi

* ② Bị, chịu, được

- Bị nạn

- Được sự tiếp đãi niềm nở

* ③ Mông muội, tối tăm

- Vỡ lòng

* ④ Trẻ con

- Dạy trẻ con

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Che, đậy, trùm

- “mông đầu” trùm đầu

- “mông thượng nhất trương chỉ” đậy một tờ giấy lên.

* Bị, chịu, mắc, gặp, được

- “mông nạn” bị nạn

- “mông trần” bị long đong.

* Được nhờ, đội ơn (đối với người trên)

- “Thiếp mông đại nhân ân dưỡng, huấn tập ca vũ, ưu lễ tương đãi, thiếp tuy phấn thân toái cốt, mạc báo vạn nhất” , , , , (Đệ bát hồi) Con nhờ ơn cha nuôi nấng, dạy bảo múa hát, lại được hậu đãi, con dù thịt nát xương tan, cũng không báo được muôn một.

Trích: “mông ân” chịu ơn. Tam quốc diễn nghĩa

* Lừa dối

- “Thượng hạ tương mông” (Hi Công nhị thập tứ niên ) Trên dưới lừa gạt nhau.

Trích: Tả truyện

Danh từ
* Chỗ tối

- “đại mông” chỗ mặt trời lặn.

* Tâm trí ngu muội, tối tăm, không biết gì

- “mông muội” tâm trí tối tăm

- “khải mông” mở mang tâm trí còn ngu dốt, tối tăm.

* Trẻ con

- “Ngã nhất sanh mệnh khổ, tự ấu mông phụ mẫu dưỡng dục chí bát cửu tuế, tài tri nhân sự” , , (Đệ nhất hồi) Tôi suốt đời khổ sở, từ bé được cha mẹ nuôi nấng tới tám chín tuổi, mới hơi hay biết việc đời.

Trích: “huấn mông” dạy trẻ con học. Tây du kí 西

* Gọi tắt của “Mông Cổ” , thuộc Trung Quốc
* Họ “Mông”