• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Miên 宀 (+8 nét)
  • Pinyin: Sù , Xiǔ , Xiù
  • Âm hán việt: Túc
  • Nét bút:丶丶フノ丨一ノ丨フ一一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱宀佰
  • Thương hiệt:JOMA (十人一日)
  • Bảng mã:U+5BBF
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 宿

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𠫗 𡪴 𤛝

Ý nghĩa của từ 宿 theo âm hán việt

Đọc nhanh: 宿 (Tú, Túc). Bộ Miên (+8 nét). Tổng 11 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Yên, giữ., Lưu lại., Chỗ nghỉ ngơi, nơi trú ngụ, Nước “Túc”, nay ở tại tỉnh Sơn Đông , Họ “Túc”. Từ ghép với 宿 : 宿 Các vì sao, tinh tú, 宿 Hai mươi tám chòm sao. Xem 宿 [sù], [xiư]., “túc oán” 宿 oán cũ, “túc ưu” 宿 mối lo có từ trước., “túc duyên” 宿 duyên tiền kiếp Chi tiết hơn...

Túc

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðỗ, đêm đỗ lại nghỉ gọi là túc, nên một đêm cũng gọi là nhất túc 宿. Vật gì để lâu cũng gọi là túc. Như túc vật 宿 đồ cũ, túc tật 宿 bệnh lâu ngày.
  • Giữ, như túc trực 宿 phòng giữ, nghĩa là canh gác ban đêm cho người ngủ yên. Ta thường nói các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh là túc trực là noi theo nghĩa ấy.
  • Vốn có, lão luyện. Như túc tướng 宿 tướng giỏi, túc học 宿 học giỏi, túc nho 宿 học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả.
  • Yên, giữ.
  • Lưu lại.
  • Ðã qua. Như túc thế 宿 đời quá khứ, túc nhân 宿 nhân đã gây từ trước.
  • Một âm là tú. Các ngôi sao. Như nhị thập bát tú 宿.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Sao, chòm sao (các vì sao tụ thành một khối)

- 宿 Các vì sao, tinh tú

- 宿 Hai mươi tám chòm sao. Xem 宿 [sù], [xiư].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỗ nghỉ ngơi, nơi trú ngụ

- “Tam thập lí hữu túc, túc hữu lộ thất” 宿, 宿 (Địa quan , Di nhân ) Ba mươi dặm có chỗ trú ngụ, chỗ trú ngụ có nhà khách.

Trích: “túc xá” 宿 nhà trọ. Chu Lễ

* Nước “Túc”, nay ở tại tỉnh Sơn Đông
* Họ “Túc”
* Đêm

- “Thương nghị dĩ định, nhất tú vô thoại” , 宿 (Đệ tứ thập bát hồi) Bàn bạc xong, cả đêm không nói gì nữa.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Động từ
* Nghỉ đêm

- “Chỉ Tử Lộ túc, sát kê vi thử nhi tứ chi” 宿, (Vi tử ) Mời Tử Lộ nghỉ đêm, giết gà làm cơm đãi.

Trích: Luận Ngữ

* Dừng lại, đỗ lại
* Giữ

- Ngày xưa, các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh gọi là “túc trực”.

Trích: “túc trực” 宿 phòng giữ, canh gác ban đêm. § Ghi chú

* Ở yên

- “Quan túc kì nghiệp” 宿 (Chiêu Công nhị thập cửu niên ) Quan ở yên với sự nghiệp của mình.

Trích: Tả truyện

Tính từ
* Cũ, xưa, đã có từ trước

- “túc oán” 宿 oán cũ

- “túc ưu” 宿 mối lo có từ trước.

* Cách đêm

- “Thụy đáo lê minh, túc tửu dĩ tiêu” , 宿 (Đệ tứ hồi) Ngủ tới sáng, rượu đêm qua đã tiêu tan.

Trích: “túc vũ” 宿 mưa hồi đêm, “túc túy” 宿 say đêm trước.Kính hoa duyên

* Đời trước

- “túc duyên” 宿 duyên tiền kiếp

- “túc thế” 宿 đời quá khứ

- “túc nhân” 宿 nhân đã gây từ đời trước.

* Lão luyện, già giặn

- “túc tướng” 宿 tướng giỏi

- “túc học” 宿 học giỏi

- “túc nho” 宿 học giả lão luyện.

Phó từ
* Vốn đã, từ trước đến giờ, thường luôn

- “Linh Đế túc văn kì danh” (Lưu Đào truyện ) Linh Đế vốn đã nghe tiếng ông ta.

Trích: Hậu Hán Thư

* Trước, sẵn

- “Thiện thuộc văn, cử bút tiện thành, vô sở cải định, thì nhân thường dĩ vi túc cấu” , 便, , 宿 (Ngụy thư, Vương Xán truyện) Giỏi làm văn, cất bút là thành bài, không phải sửa đổi, người đương thời cho là ông đã soạn sẵn.

Trích: “túc định” 宿 định từ trước. Tam quốc chí

Từ điển phổ thông

  • 1. trú đêm, ở qua đêm
  • 2. lưu lại

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðỗ, đêm đỗ lại nghỉ gọi là túc, nên một đêm cũng gọi là nhất túc 宿. Vật gì để lâu cũng gọi là túc. Như túc vật 宿 đồ cũ, túc tật 宿 bệnh lâu ngày.
  • Giữ, như túc trực 宿 phòng giữ, nghĩa là canh gác ban đêm cho người ngủ yên. Ta thường nói các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh là túc trực là noi theo nghĩa ấy.
  • Vốn có, lão luyện. Như túc tướng 宿 tướng giỏi, túc học 宿 học giỏi, túc nho 宿 học trò lão luyện, v.v. đều là cái nghĩa đã từng kinh nghiệm và học có căn bản cả.
  • Yên, giữ.
  • Lưu lại.
  • Ðã qua. Như túc thế 宿 đời quá khứ, túc nhân 宿 nhân đã gây từ trước.
  • Một âm là tú. Các ngôi sao. Như nhị thập bát tú 宿.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ở, ngủ, ngủ lại, ngủ trọ

- 宿 Ở trọ, ngủ trọ

- 宿 Ngủ ngoài trời

* ② Lão luyện, già giặn, già đời

- 宿 Lão tướng, vị tướng già giặn

* ③ Sẵn có, vốn có, cũ, xưa

- 宿 Vật cũ, đồ cũ

- 宿 Thù cũ, thù xưa

* ⑤ (văn) Đã qua

- 宿 Đời quá khứ

- 宿 Nhân đã gây ra từ trước

* Đêm

- 宿 Ba ngày hai đêm. Xem 宿 [sù], [xiù].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỗ nghỉ ngơi, nơi trú ngụ

- “Tam thập lí hữu túc, túc hữu lộ thất” 宿, 宿 (Địa quan , Di nhân ) Ba mươi dặm có chỗ trú ngụ, chỗ trú ngụ có nhà khách.

Trích: “túc xá” 宿 nhà trọ. Chu Lễ

* Nước “Túc”, nay ở tại tỉnh Sơn Đông
* Họ “Túc”
* Đêm

- “Thương nghị dĩ định, nhất tú vô thoại” , 宿 (Đệ tứ thập bát hồi) Bàn bạc xong, cả đêm không nói gì nữa.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Động từ
* Nghỉ đêm

- “Chỉ Tử Lộ túc, sát kê vi thử nhi tứ chi” 宿, (Vi tử ) Mời Tử Lộ nghỉ đêm, giết gà làm cơm đãi.

Trích: Luận Ngữ

* Dừng lại, đỗ lại
* Giữ

- Ngày xưa, các quan viên đêm phải mũ áo chỉnh tề để hầu thánh gọi là “túc trực”.

Trích: “túc trực” 宿 phòng giữ, canh gác ban đêm. § Ghi chú

* Ở yên

- “Quan túc kì nghiệp” 宿 (Chiêu Công nhị thập cửu niên ) Quan ở yên với sự nghiệp của mình.

Trích: Tả truyện

Tính từ
* Cũ, xưa, đã có từ trước

- “túc oán” 宿 oán cũ

- “túc ưu” 宿 mối lo có từ trước.

* Cách đêm

- “Thụy đáo lê minh, túc tửu dĩ tiêu” , 宿 (Đệ tứ hồi) Ngủ tới sáng, rượu đêm qua đã tiêu tan.

Trích: “túc vũ” 宿 mưa hồi đêm, “túc túy” 宿 say đêm trước.Kính hoa duyên

* Đời trước

- “túc duyên” 宿 duyên tiền kiếp

- “túc thế” 宿 đời quá khứ

- “túc nhân” 宿 nhân đã gây từ đời trước.

* Lão luyện, già giặn

- “túc tướng” 宿 tướng giỏi

- “túc học” 宿 học giỏi

- “túc nho” 宿 học giả lão luyện.

Phó từ
* Vốn đã, từ trước đến giờ, thường luôn

- “Linh Đế túc văn kì danh” (Lưu Đào truyện ) Linh Đế vốn đã nghe tiếng ông ta.

Trích: Hậu Hán Thư

* Trước, sẵn

- “Thiện thuộc văn, cử bút tiện thành, vô sở cải định, thì nhân thường dĩ vi túc cấu” , 便, , 宿 (Ngụy thư, Vương Xán truyện) Giỏi làm văn, cất bút là thành bài, không phải sửa đổi, người đương thời cho là ông đã soạn sẵn.

Trích: “túc định” 宿 định từ trước. Tam quốc chí