• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Túc 足 (+4 nét)
  • Pinyin: Jī , Qí , Qǐ , Qì , Zhī
  • Âm hán việt: Khí Kịch Kỳ
  • Nét bút:丨フ一丨一丨一一丨フ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⻊支
  • Thương hiệt:RMJE (口一十水)
  • Bảng mã:U+8DC2
  • Tần suất sử dụng:Rất thấp

Các biến thể (Dị thể) của 跂

  • Cách viết khác

    𢺵 𧿍 𩨝

Ý nghĩa của từ 跂 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khí, Kì, Kĩ, Kịch, Kỳ, Xí). Bộ Túc (+4 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: Ngón chân thừa, Nền móng, cơ sở, Chỗ cao nhất, Chĩa ra, làm thành góc, Bay, bay lên. Từ ghép với : Nhón chân lên nhìn xa ra. Xem [qí]. Chi tiết hơn...

Khí
Kịch
Kỳ
Âm:

Khí

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ngón chân thừa
* Nền móng, cơ sở

- “Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng” , , , , , (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng ).

Trích: Thái Ung

* Chỗ cao nhất

- “Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi” , (Cốt thuyết ).

Trích: Liễu Tông Nguyên

Động từ
* Chĩa ra, làm thành góc

- “Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương” , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.

Trích: Thi Kinh

* Bay, bay lên

- “Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí” , , , (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 殿).

Trích: Tạ Thiểu

* Tựa, dựa vào

- “Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa” , (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp ).

Trích: Dữu Tín

* Chống lại, bài trừ

- “Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực” , , , , , , , , (Dong trai tùy bút , Luận Hàn công văn ).

Trích: Hồng Mại

Phó từ
* Ngoằn ngoèo (như sâu bò)
Âm:

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ngón chân thừa
* Nền móng, cơ sở

- “Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng” , , , , , (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng ).

Trích: Thái Ung

* Chỗ cao nhất

- “Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi” , (Cốt thuyết ).

Trích: Liễu Tông Nguyên

Động từ
* Chĩa ra, làm thành góc

- “Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương” , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.

Trích: Thi Kinh

* Bay, bay lên

- “Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí” , , , (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 殿).

Trích: Tạ Thiểu

* Tựa, dựa vào

- “Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa” , (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp ).

Trích: Dữu Tín

* Chống lại, bài trừ

- “Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực” , , , , , , , , (Dong trai tùy bút , Luận Hàn công văn ).

Trích: Hồng Mại

Phó từ
* Ngoằn ngoèo (như sâu bò)
Âm:

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ngón chân thừa
* Nền móng, cơ sở

- “Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng” , , , , , (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng ).

Trích: Thái Ung

* Chỗ cao nhất

- “Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi” , (Cốt thuyết ).

Trích: Liễu Tông Nguyên

Động từ
* Chĩa ra, làm thành góc

- “Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương” , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.

Trích: Thi Kinh

* Bay, bay lên

- “Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí” , , , (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 殿).

Trích: Tạ Thiểu

* Tựa, dựa vào

- “Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa” , (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp ).

Trích: Dữu Tín

* Chống lại, bài trừ

- “Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực” , , , , , , , , (Dong trai tùy bút , Luận Hàn công văn ).

Trích: Hồng Mại

Phó từ
* Ngoằn ngoèo (như sâu bò)
Âm:

Kịch

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ngón chân thừa
* Nền móng, cơ sở

- “Ti nông toại thủ tài vu hào phú, tá lực vu lê nguyên, thụ trụ luy thạch, ủy tân tích thổ, cơ khí công kiên, thể thế cường tráng” , , , , , (Kinh triệu phiền huệ cừ tụng ).

Trích: Thái Ung

* Chỗ cao nhất

- “Đán tắc chấp nhi thướng phù đồ chi khí yên, túng chi” , (Cốt thuyết ).

Trích: Liễu Tông Nguyên

Động từ
* Chĩa ra, làm thành góc

- “Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương” , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.

Trích: Thi Kinh

* Bay, bay lên

- “Hồng thụ nham thư, Thanh toa thủy bị, Điêu lương hồng tha, Vân manh điểu khí” , , , (Tam nhật thị hoa quang điện khúc... 殿).

Trích: Tạ Thiểu

* Tựa, dựa vào

- “Khí song thôi tửu thục, Đình bôi đãi cúc hoa” , (Vệ vương tặng tang lạc tửu phụng đáp ).

Trích: Dữu Tín

* Chống lại, bài trừ

- “Tiên sanh chi tác, vô viên vô phương, chủ thị quy công, quyết kinh chi tâm, chấp thánh chi quyền, thượng hữu tác giả, khí tà để dị, dĩ phù Thổng tử, tồn hoàng chi cực” , , , , , , , , (Dong trai tùy bút , Luận Hàn công văn ).

Trích: Hồng Mại

Phó từ
* Ngoằn ngoèo (như sâu bò)

Từ điển phổ thông

  • 1. ngón chân thừa
  • 2. kiễng chân, nhón chân lên

Từ điển Thiều Chửu

  • Ngón chân thừa.
  • Một âm là khí. Kiễng chân. Như khí vọng đứng nhón chân lên mà trông xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Kiễng chân, nhón chân (dùng như 企, bộ 人)

- Nhón chân lên nhìn xa ra. Xem [qí].