• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+11 nét)
  • Pinyin: Fán , Fàn , Pán
  • Âm hán việt: Phiền Phàn
  • Nét bút:一丨ノ丶ノ丶ノ丶一丨ノ丶一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱棥大
  • Thương hiệt:DDK (木木大)
  • Bảng mã:U+6A0A
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 樊

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𤕩

Ý nghĩa của từ 樊 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phiền, Phàn). Bộ Mộc (+11 nét). Tổng 15 nét but (). Ý nghĩa là: 3. quây quanh, Cái lồng chim., Quây quanh., Lồng chim hoặc thú, Rào, giậu. Từ ghép với : Hàng rào tre, Mùa hạ thì nghỉ ở bên núi (Trang tử, Hỗn loạn lung tung, Hàng rào tre, Mùa hạ thì nghỉ ở bên núi (Trang tử Chi tiết hơn...

Phiền
Phàn

Từ điển phổ thông

  • 1. cái lồng chim
  • 2. cái phên quây vườn rau
  • 3. quây quanh

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái lồng chim.
  • Là cái phên quây vườn rau.
  • Phiền nhiên bối rối, hỗn tạp.
  • Quây quanh.
  • Dây thắng dái ngựa. ta quen đọc là chữ phàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Hàng rào

- Hàng rào tre

* ③ Bên

- Mùa hạ thì nghỉ ở bên núi (Trang tử

* 樊然phiền nhiên [fánrán] (văn) Rối rắm, hỗn tạp, lung tung

- Hỗn loạn lung tung

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lồng chim hoặc thú

- “Thử thân dĩ tác phiền lung vật” (Tân thu ngẫu hứng ) Thân này đã làm vật trong lồng.

Trích: Nguyễn Du

* Rào, giậu
* Họ “Phiền”
Động từ
* Quây quanh, làm rào giậu để che chở

- “Chiết liễu phiền phố” (Tề phong , Đông phương vị minh ) Chặt liễu để rào vườn rau.

Trích: Thi Kinh

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái lồng chim.
  • Là cái phên quây vườn rau.
  • Phiền nhiên bối rối, hỗn tạp.
  • Quây quanh.
  • Dây thắng dái ngựa. ta quen đọc là chữ phàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Hàng rào

- Hàng rào tre

* ③ Bên

- Mùa hạ thì nghỉ ở bên núi (Trang tử

* 樊然phiền nhiên [fánrán] (văn) Rối rắm, hỗn tạp, lung tung

- Hỗn loạn lung tung

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lồng chim hoặc thú

- “Thử thân dĩ tác phiền lung vật” (Tân thu ngẫu hứng ) Thân này đã làm vật trong lồng.

Trích: Nguyễn Du

* Rào, giậu
* Họ “Phiền”
Động từ
* Quây quanh, làm rào giậu để che chở

- “Chiết liễu phiền phố” (Tề phong , Đông phương vị minh ) Chặt liễu để rào vườn rau.

Trích: Thi Kinh