• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Nhân 儿 (+4 nét)
  • Pinyin: Zhào
  • Âm hán việt: Triệu
  • Nét bút:ノ丶一フノ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:LMUO (中一山人)
  • Bảng mã:U+5146
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 兆

  • Cách viết khác

    𠧞 𡉵 𡊥 𨾾

Ý nghĩa của từ 兆 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Triệu). Bộ Nhân (+4 nét). Tổng 6 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: 2. một triệu, Vết nứt nẻ, vằn hiện ra trên mai rùa, xương thú sau khi đốt nóng, ngày xưa dùng để bói lành dữ, tốt xấu, Điềm, Một triệu là 1, Huyệt, mồ mả. Từ ghép với : Một triệu người, Một ngàn tỉ, Bói tìm huyệt chôn Chi tiết hơn...

Triệu

Từ điển phổ thông

  • 1. điềm, triệu chứng
  • 2. một triệu

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðiềm, đời xưa dùng mai rùa bói, đốt mai rùa, rồi coi những đường nứt mà đoán tốt xấu gọi là triệu. Phàm dùng cái gì để xem tốt xấu đều gọi là triệu. Như cát triệu điềm tốt.
  • Hình tượng, như trẫm triệu sự gì đã phát ra hình tướng mắt trông thấy được.
  • Triệu, mười ức là một triệu, tức là một trăm vạn.
  • Huyệt, như bốc triệu bói tìm huyệt chôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② (cũ) Triệu

- Một triệu người

* ③ (cũ) Ngàn tỉ

- Một ngàn tỉ

* ④ (văn) Huyệt

- Bói tìm huyệt chôn

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Vết nứt nẻ, vằn hiện ra trên mai rùa, xương thú sau khi đốt nóng, ngày xưa dùng để bói lành dữ, tốt xấu
* Điềm

- “Diệu tai! Ngô mỗi vị huynh tất phi cửu cư nhân hạ giả, kim sở ngâm chi cú, phi đằng chi triệu dĩ kiến, bất nhật khả tiếp lí ư vân nghê chi thượng hĩ. Khả hạ! Khả hạ!” ! , , , . ! ! (Đệ nhất hồi) Hay lắm! Tôi thường nói (tôn) huynh tất không chịu ở lâu dưới người (tầm thường), nay huynh ngâm câu này, điềm triệu được bay nhảy đã thấy, chẳng mấy ngày nữa sẽ "nhẹ bước thang mây". Đáng mừng! Đáng mừng!

Trích: “cát triệu” điềm tốt, “trẫm triệu” điềm triệu. Hồng Lâu Mộng

* Một triệu là 1

- 000.000. Mười “ức” là một “triệu” , tức là một trăm “vạn” .

* Huyệt, mồ mả

- “Ngô lực năng cải táng, chung táng nhữ ư tiên nhân chi triệu” , (Tế thập nhị lang văn ) Chú mà đủ sức sẽ cải táng, sau cùng sẽ đem chôn cháu bên mồ mả tổ tiên.

Trích: “bốc triệu” bói tìm huyệt chôn. Hàn Dũ

* Họ “Triệu”
Động từ
* Báo trước

- “thụy tuyết triệu phong niên” tuyết lành báo trước năm được mùa.

Hình từ
* Nhiều, đông

- “Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi” , (Lữ hình ) Một người có phúc đức, muôn dân được nhờ.

Trích: Thư Kinh