• Tổng số nét:3 nét
  • Bộ:ất 乙 (+2 nét)
  • Pinyin: Qǐ , Qì
  • Âm hán việt: Khí Khất
  • Nét bút:ノ一フ
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿱𠂉乙
  • Thương hiệt:ON (人弓)
  • Bảng mã:U+4E5E
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 乞

  • Cách viết khác

    𠧒

Ý nghĩa của từ 乞 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khí, Khất). Bộ ất (+2 nét). Tổng 3 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Xin, Vay, mượn, Hi vọng, mong cầu, Nghèo khó, bần cùng, Người ăn xin. Từ ghép với : Yên tốt ngựa tốt ban cho người (Lí Bạch, Không cần phải giật mình (Thuỷ hử truyện)., Xin, xin tha, Đi xin ăn ở chợ (Sử kí Chi tiết hơn...

Khí
Khất

Từ điển Thiều Chửu

  • Xin, như khất thực xin ăn.
  • Một âm là khí. Cho, lấy đồ của mình cho người gọi là khí (chữ này ít dùng).

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cho, ban cho

- Yên tốt ngựa tốt ban cho người (Lí Bạch

* ② Dùng như 喫 (bộ 口)

- Không cần phải giật mình (Thuỷ hử truyện).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xin

- “Hành khất ư thị, kì thê bất thức dã” , (Thứ khách truyện , Dự Nhượng truyện ) Ăn xin ở chợ mà vợ ông không hay biết.

Trích: “khất thực” xin ăn. Sử Kí

* Vay, mượn

- “Thích nữ tử lai khất mễ, vân bất cử hỏa giả kinh nhật hĩ” , (Hiệp nữ ) Vừa rồi cô ấy sang vay gạo, nói đã suốt một ngày chưa thổi nấu.

Trích: Liêu trai chí dị

* Hi vọng, mong cầu
Tính từ
* Nghèo khó, bần cùng

- “Ngoại xá gia hàn khất, kim cộng vi tiếu lạc, hà độc bất thị?” , , (Hậu phi truyện ) Gia đình bên ngoại (của hoàng hậu) nghèo khó, nay cùng cười vui, sao một mình không ra mà nhìn.

Trích: Tống Thư

Danh từ
* Người ăn xin
* Họ “Khất”
Trợ từ
* Bị

- “Lí Quỳ khí Tống Giang bức trụ liễu, chỉ đắc phiết liễu song phủ, bái liễu Chu Đồng lưỡng bái” , , (Đệ ngũ nhị hồi) Lí Quỳ bị Tống Giang ép đành hạ đôi búa lạy Chu Đồng hai lạy.

Trích: Thủy hử truyện

Phó từ
* Cuối cùng, kết cục

- “Trướng trướng lương cửu, bi dĩ nhi hận, diện bích khiếu hào, khí vô ứng giả” , , , (Thanh Nga ) Ngậm ngùi hồi lâu, hết đau tới hận, nhìn vào vách đá kêu gào, rốt cuộc không nghe ai lên tiếng đáp.

Trích: Liêu trai chí dị

Từ điển phổ thông

  • kẻ ăn mày, người ăn xin

Từ điển Thiều Chửu

  • Xin, như khất thực xin ăn.
  • Một âm là khí. Cho, lấy đồ của mình cho người gọi là khí (chữ này ít dùng).

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Xin

- Xin, xin tha

- Xin ăn trên chợ ở nước Ngô (Chiến quốc sách)

- Nếu như cúi đầu cúp tai, vẫy đuôi để cầu xin sự thương xót, thì đó không phải là chí của ta (Hàn Dũ)

* ② Xin ăn

- Đi xin ăn ở chợ (Sử kí

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xin

- “Hành khất ư thị, kì thê bất thức dã” , (Thứ khách truyện , Dự Nhượng truyện ) Ăn xin ở chợ mà vợ ông không hay biết.

Trích: “khất thực” xin ăn. Sử Kí

* Vay, mượn

- “Thích nữ tử lai khất mễ, vân bất cử hỏa giả kinh nhật hĩ” , (Hiệp nữ ) Vừa rồi cô ấy sang vay gạo, nói đã suốt một ngày chưa thổi nấu.

Trích: Liêu trai chí dị

* Hi vọng, mong cầu
Tính từ
* Nghèo khó, bần cùng

- “Ngoại xá gia hàn khất, kim cộng vi tiếu lạc, hà độc bất thị?” , , (Hậu phi truyện ) Gia đình bên ngoại (của hoàng hậu) nghèo khó, nay cùng cười vui, sao một mình không ra mà nhìn.

Trích: Tống Thư

Danh từ
* Người ăn xin
* Họ “Khất”
Trợ từ
* Bị

- “Lí Quỳ khí Tống Giang bức trụ liễu, chỉ đắc phiết liễu song phủ, bái liễu Chu Đồng lưỡng bái” , , (Đệ ngũ nhị hồi) Lí Quỳ bị Tống Giang ép đành hạ đôi búa lạy Chu Đồng hai lạy.

Trích: Thủy hử truyện

Phó từ
* Cuối cùng, kết cục

- “Trướng trướng lương cửu, bi dĩ nhi hận, diện bích khiếu hào, khí vô ứng giả” , , , (Thanh Nga ) Ngậm ngùi hồi lâu, hết đau tới hận, nhìn vào vách đá kêu gào, rốt cuộc không nghe ai lên tiếng đáp.

Trích: Liêu trai chí dị