• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Xích 彳 (+9 nét)
  • Pinyin: Yà , Yù
  • Âm hán việt: Ngữ Ngự Nhạ
  • Nét bút:ノノ丨ノ一一丨一丨一フ丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰彳卸
  • Thương hiệt:HOOML (竹人人一中)
  • Bảng mã:U+5FA1
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 御

  • Cách viết khác

    𠉳 𠨙 𡕺 𢓦 𢓷 𢕜 𧗨 𧗪

  • Phồn thể

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 御 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Ngữ, Ngự, Nhạ). Bộ Xích (+9 nét). Tổng 12 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: Kẻ cầm cương xe, Người hầu, bộc dịch, Họ “Ngự”, Do vua làm ra, thuộc về vua, Đánh xe, điều khiển xe ngựa. Từ ghép với : “ngự thư” chữ vua viết, “ngự chế” bài văn của vua làm ra, “ngự y” thầy thuốc riêng của vua, “ngự hoa viên” vườn hoa dành cho vua., “lâm ngự” (vua) cai trị cả thiên hạ. Chi tiết hơn...

Ngữ
Ngự
Nhạ
Âm:

Ngữ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Kẻ cầm cương xe

- “Ngô ngự giả thiện” (Ngụy sách tứ ) Người đánh xe của tôi giỏi.

Trích: Chiến quốc sách

* Người hầu, bộc dịch

- “Thỉnh tòng quy, bái thức cô chương, dắng ngự vô hối” , , (Niếp Tiểu Thiến ) Xin theo về, lạy chào mẹ cha, nguyện làm tì thiếp không hối tiếc.

Trích: Liêu trai chí dị

* Họ “Ngự”
Tính từ
* Do vua làm ra, thuộc về vua

- “ngự thư” chữ vua viết

- “ngự chế” bài văn của vua làm ra

- “ngự y” thầy thuốc riêng của vua

- “ngự hoa viên” vườn hoa dành cho vua.

Động từ
* Đánh xe, điều khiển xe ngựa

- “Trí Bá xuất, Ngụy Tuyên Tử ngự, Hàn Khang Tử vi tham thừa” , , (Nan tam ) Trí Bá ra ngoài, Ngụy Tuyên Tử đánh xe, Hàn Khang Tử làm tham thừa ngồi bên xe.

Trích: Hàn Phi Tử

* Cai trị, cai quản

- “lâm ngự” (vua) cai trị cả thiên hạ.

* Hầu

- “Ngự kì mẫu dĩ tòng” (Ngũ tử chi ca ) Đi theo hầu mẹ.

Trích: Thư Kinh

* Tiến dâng

- “Ngự thực ư quân” (Khúc lễ thượng ) Dâng thức ăn cho vua.

Trích: Lễ Kí

* Ngăn, chống

- “ngự đông” ngự hàn, chống lạnh.

Từ điển phổ thông

  • ngăn lại, chống lại

Từ điển Thiều Chửu

  • Kẻ cầm cương xe.
  • Cai trị tất cả. Vua cai trị cả thiên hạ gọi là lâm ngự vì thế vua tới ở đâu cũng gọi là ngự cả.
  • Hầu, như ngự sử chức quan ở gần vua giữ việc can ngăn vua, các nàng hầu cũng gọi là nữ ngự .
  • Phàm các thứ gì của vua làm ra đều gọi là ngự cả. Như ngự thư chữ vua viết, ngự chế bài văn của vua làm ra.
  • Ngăn, cũng như chữ ngữ .
  • Một âm là nhạ. Ðón, như bách lạng nhạ chi trăm cỗ xe cùng đón đấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Đánh xe

- Người đánh xe

* ③ Hầu

- Chức quan hầu bên vua để can ngăn

- Các nàng hầu vua

* ④ Chỉ những việc của vua

- Ngự giá (xe của vua)

- Ngự y (thầy thuốc của vua)

- Chữ vua viết

- Bài văn của vua làm ra

* ⑤ Chống lại, ngăn (dùng như 御, bộ 示)

- Phòng ngự

- Chống rét

* ⑦ (văn) Dâng lên cho, hiến cho

- Nên dâng lên cho các vương công (Vương Phù

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Kẻ cầm cương xe

- “Ngô ngự giả thiện” (Ngụy sách tứ ) Người đánh xe của tôi giỏi.

Trích: Chiến quốc sách

* Người hầu, bộc dịch

- “Thỉnh tòng quy, bái thức cô chương, dắng ngự vô hối” , , (Niếp Tiểu Thiến ) Xin theo về, lạy chào mẹ cha, nguyện làm tì thiếp không hối tiếc.

Trích: Liêu trai chí dị

* Họ “Ngự”
Tính từ
* Do vua làm ra, thuộc về vua

- “ngự thư” chữ vua viết

- “ngự chế” bài văn của vua làm ra

- “ngự y” thầy thuốc riêng của vua

- “ngự hoa viên” vườn hoa dành cho vua.

Động từ
* Đánh xe, điều khiển xe ngựa

- “Trí Bá xuất, Ngụy Tuyên Tử ngự, Hàn Khang Tử vi tham thừa” , , (Nan tam ) Trí Bá ra ngoài, Ngụy Tuyên Tử đánh xe, Hàn Khang Tử làm tham thừa ngồi bên xe.

Trích: Hàn Phi Tử

* Cai trị, cai quản

- “lâm ngự” (vua) cai trị cả thiên hạ.

* Hầu

- “Ngự kì mẫu dĩ tòng” (Ngũ tử chi ca ) Đi theo hầu mẹ.

Trích: Thư Kinh

* Tiến dâng

- “Ngự thực ư quân” (Khúc lễ thượng ) Dâng thức ăn cho vua.

Trích: Lễ Kí

* Ngăn, chống

- “ngự đông” ngự hàn, chống lạnh.

Từ điển Thiều Chửu

  • Kẻ cầm cương xe.
  • Cai trị tất cả. Vua cai trị cả thiên hạ gọi là lâm ngự vì thế vua tới ở đâu cũng gọi là ngự cả.
  • Hầu, như ngự sử chức quan ở gần vua giữ việc can ngăn vua, các nàng hầu cũng gọi là nữ ngự .
  • Phàm các thứ gì của vua làm ra đều gọi là ngự cả. Như ngự thư chữ vua viết, ngự chế bài văn của vua làm ra.
  • Ngăn, cũng như chữ ngữ .
  • Một âm là nhạ. Ðón, như bách lạng nhạ chi trăm cỗ xe cùng đón đấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Nghênh đón

- Cô kia về nhà chồng, trăm cỗ xe đón nàng (Thi Kinh). Xem [yù].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Kẻ cầm cương xe

- “Ngô ngự giả thiện” (Ngụy sách tứ ) Người đánh xe của tôi giỏi.

Trích: Chiến quốc sách

* Người hầu, bộc dịch

- “Thỉnh tòng quy, bái thức cô chương, dắng ngự vô hối” , , (Niếp Tiểu Thiến ) Xin theo về, lạy chào mẹ cha, nguyện làm tì thiếp không hối tiếc.

Trích: Liêu trai chí dị

* Họ “Ngự”
Tính từ
* Do vua làm ra, thuộc về vua

- “ngự thư” chữ vua viết

- “ngự chế” bài văn của vua làm ra

- “ngự y” thầy thuốc riêng của vua

- “ngự hoa viên” vườn hoa dành cho vua.

Động từ
* Đánh xe, điều khiển xe ngựa

- “Trí Bá xuất, Ngụy Tuyên Tử ngự, Hàn Khang Tử vi tham thừa” , , (Nan tam ) Trí Bá ra ngoài, Ngụy Tuyên Tử đánh xe, Hàn Khang Tử làm tham thừa ngồi bên xe.

Trích: Hàn Phi Tử

* Cai trị, cai quản

- “lâm ngự” (vua) cai trị cả thiên hạ.

* Hầu

- “Ngự kì mẫu dĩ tòng” (Ngũ tử chi ca ) Đi theo hầu mẹ.

Trích: Thư Kinh

* Tiến dâng

- “Ngự thực ư quân” (Khúc lễ thượng ) Dâng thức ăn cho vua.

Trích: Lễ Kí

* Ngăn, chống

- “ngự đông” ngự hàn, chống lạnh.