• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Băng 冫 (+8 nét)
  • Pinyin: Líng
  • Âm hán việt: Lăng
  • Nét bút:丶一一丨一ノ丶ノフ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰冫夌
  • Thương hiệt:IMGCE (戈一土金水)
  • Bảng mã:U+51CC
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 凌

  • Cách viết khác

    𠗲 𣎎 𣣋

Ý nghĩa của từ 凌 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lăng). Bộ Băng (+8 nét). Tổng 10 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. xâm phạm, 2. tảng băng, Nước đóng thành băng, Họ “Lăng”, Lên. Từ ghép với : Lăng nhục, Cậy thế hiếp người, Gần sáng, Lên tận mây xanh, Cao chọc trời Chi tiết hơn...

Lăng

Từ điển phổ thông

  • 1. xâm phạm
  • 2. tảng băng

Từ điển Thiều Chửu

  • Lớp váng, nước giá tích lại từng lớp nọ lớp kia gọi là lăng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lăng, hiếp (đáp)

- Lăng nhục

- Cậy thế hiếp người

* ② Gần

- Gần sáng

* ③ Lên, cao

- Lên tận mây xanh

- Cao chọc trời

* ④ (đph) Băng

- Băng dưới sông đều đã tan

- Giọt nước thành băng

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Nước đóng thành băng
* Họ “Lăng”
Động từ
* Lên

- “Hội đương lăng tuyệt đính, Nhất lãm chúng san tiểu” , (Vọng Nhạc ) Nhân dịp lên tận đỉnh núi, Nhìn khắp, thấy đám núi nhỏ nhoi.

Trích: Đỗ Phủ

* Cưỡi

- “Túng nhất vi chi sở như, lăng vạn khoảnh chi mang nhiên” , (Tiền Xích Bích phú ) Tha hồ cho một chiếc thuyền nhỏ đi đâu thì đi, cưỡi trên mặt nước mênh mông muôn khoảnh.

Trích: Tô Thức

* Xâm phạm, khinh thường

- “Nhân bổn xứ thế hào, ỷ thế lăng nhân, bị ngô sát liễu” , , (Đệ nhất hồi) Nhân có đứa thổ hào, ỷ thế hiếp người, bị tôi giết rồi.

Trích: “lăng nhục” làm nhục. Tam quốc diễn nghĩa

* Vượt qua

- “Tác phú lăng Khuất Nguyên” (Cổ ý ) Làm phú vượt hơn Khuất Nguyên.

Trích: Nhan Chi Thôi

* Áp bức, áp đảo