- Tổng số nét:21 nét
- Bộ:Thủ 手 (+18 nét)
- Pinyin:
Xī
, Xí
, Xié
- Âm hán việt:
Huề
- Nét bút:一丨一丨フ丨ノ丨丶一一一丨一丨フノ丶丨フ一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺘巂
- Thương hiệt:QUOB (手山人月)
- Bảng mã:U+651C
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 攜
-
Cách viết khác
㩗
㩦
儶
擕
-
Giản thể
携
Ý nghĩa của từ 攜 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 攜 (Huề). Bộ Thủ 手 (+18 nét). Tổng 21 nét but (一丨一丨フ丨ノ丨丶一一一丨一丨フノ丶丨フ一). Ý nghĩa là: 1. xách, 2. chống, 3. dắt, Mang, dắt., Liền.. Từ ghép với 攜 : 攜械投誠 Mang theo vũ khí đầu hàng, 攜老扶幼 Dìu già dắt trẻ, 攜手同遊 Dắt tay nhau đi dạo chơi, 如取如攜 (Dễ) như lấy như nhấc đồ vật (Thi Kinh, “phù lão huề ấu” 扶老攜幼 dìu già dắt trẻ. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Mang, dắt.
- Dắt díu, như đề huề 提攜.
- Lìa ra, rời bỏ.
- Liền.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Mang theo, đem theo, dắt, dìu dắt
- 攜械投誠 Mang theo vũ khí đầu hàng
- 攜老扶幼 Dìu già dắt trẻ
* ② Dắt, cầm (tay)
- 攜手同遊 Dắt tay nhau đi dạo chơi
* ③ (văn) Nhấc lên, nhắc lên, đưa lên
- 如取如攜 (Dễ) như lấy như nhấc đồ vật (Thi Kinh
* ④ (văn) Lìa ra, li gián, tách rời, phân li, rời bỏ
- 不如私許復曹,衛以攜之 Chẳng bằng ngấm ngầm cho khôi phục Tào và Vệ, để li gián họ với Sở (Tả truyện
* 攜貳huề nhị [xié'èr] (văn) Phản bội, li khai
- 所以至死無攜貳 Vì vậy đến chết vẫn không phản bội (Nguỵ Trưng
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Mang, đem theo
- “Ngã đẳng phụng Vương mẫu ý chỉ, đáo thử huề đào thiết yến” 我等奉王母懿旨, 到此攜桃設宴 (Đệ ngũ hồi) Chúng tôi vâng lệnh (Tây) Vương mẫu, đến đây mang đào về bày tiệc.
Trích: Tây du kí 西遊記
* Dắt díu, dìu
- “phù lão huề ấu” 扶老攜幼 dìu già dắt trẻ.
* Cầm, nắm
- “Thứ nhật, phu nhân phân phó tân lai tì tử, tương trung đường đả tảo, Nguyệt Hương lĩnh mệnh, huề trửu nhi khứ” 次日, 夫人分付新來婢子, 將中堂打掃, 月香領命, 攜帚而去 (Lưỡng huyện lệnh cạnh nghĩa hôn cô nữ 兩縣令競義婚孤女).
Trích: Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言
* Nhấc lên
- “Bạch y huề hồ thương, Quả lai di lão tẩu” 白衣攜壺觴, 果來遺老叟 (Ngẫu nhiên tác 偶然作).
Trích: “huề vật” 攜物 nhấc đồ vật. Vương Duy 王維
* Lìa ra, rời bỏ, li tán, li gián
- “Thử do bệ hạ căng dục phủ ninh, cố tử bất huề nhị dã” 此由陛下矜育撫寧, 故死不攜貳也 (Ngụy Trưng truyện 魏徵傳) Đó là do bệ hạ thương lo nuôi nấng vỗ về, nên chết (cũng) không hai lòng.
Trích: “huề nhị” 攜貳 hai lòng, thay lòng đổi dạ. Tân Đường Thư 新唐書