- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Thổ 土 (+12 nét)
- Pinyin:
Fén
, Fèn
- Âm hán việt:
Bổn
Phần
Phẫn
- Nét bút:一丨一一丨一丨丨丨フ一一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰土賁
- Thương hiệt:GJTC (土十廿金)
- Bảng mã:U+58B3
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 墳
-
Thông nghĩa
坆
-
Giản thể
坟
-
Cách viết khác
賁
隫
墳
𡏶
𡼝
Ý nghĩa của từ 墳 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 墳 (Bổn, Phần, Phẫn). Bộ Thổ 土 (+12 nét). Tổng 15 nét but (一丨一一丨一丨丨丨フ一一一ノ丶). Ý nghĩa là: Cái mả cao., Bờ bến., mồ mả, Cái mả cao., Bờ bến.. Từ ghép với 墳 : 遵彼汝填 Đi dọc theo chỗ đất cao ven sông (Thi Kinh), 牂羊填首 Dê mẹ đầu to (Thi Kinh, phần điển [féndiăn] Sách vở cổ;, Vì thế, gọi sách vở cổ là “phần điển” 墳典., Vì thế, gọi sách vở cổ là “phần điển” 墳典. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Cái mả cao.
- Bờ bến.
- To lớn. Sách của vua Phục hi 伏羲, vua Thần Nông 神農, vua Hoàng Ðế 黃帝 gọi là tam phần 三墳. Vì thế nên gọi sách vở cổ là phần điển 墳典.
- Một âm là phẫn. Ðất tốt.
- Lại một âm là bổn. Ðất rộm lên.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cái mả cao.
- Bờ bến.
- To lớn. Sách của vua Phục hi 伏羲, vua Thần Nông 神農, vua Hoàng Ðế 黃帝 gọi là tam phần 三墳. Vì thế nên gọi sách vở cổ là phần điển 墳典.
- Một âm là phẫn. Ðất tốt.
- Lại một âm là bổn. Ðất rộm lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Đất cao ven sông, đê lớn
- 遵彼汝填 Đi dọc theo chỗ đất cao ven sông (Thi Kinh)
* ④ To lớn
- 牂羊填首 Dê mẹ đầu to (Thi Kinh
* 填典
- phần điển [féndiăn] Sách vở cổ;
* 三填
- tam phần [sanfén] Sách của 3 vua Phục Hi, Thần Nông và Hoàng Đế (Trung Quốc cổ đại).
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cái mả cao
- “Thiên lí cô phần, Vô xứ thoại thê lương” 千里孤墳, 無處話淒涼 (Giang thành tử 江城子, Thập niên sanh tử lưỡng mang mang 十年生死兩茫茫, Từ 詞) Nấm mồ đơn chiếc xa cách nghìn dặm, Không có cơ hội nào cùng nhau nói bao nỗi buồn thương.
Trích: Phiếm chỉ phần mộ. Tô Thức 蘇軾
* Bờ đê, chỗ đất cao
- “Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai” 遵彼汝墳, 伐其條枚 (Chu nam 周南, Nhữ phần 汝墳) Theo bờ đê sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Gọi tắt của “tam phần” 三墳
- Vì thế, gọi sách vở cổ là “phần điển” 墳典.
Động từ
* Đắp mộ
- “Khoáng ư Đinh Tị, phần ư cửu nguyệt Tân Dậu, biếm ư Đinh Mão” 壙於丁巳, 墳於九月辛酉, 窆於丁卯 (Cố bối châu ti pháp tham quân lí quân mộ chí minh 故貝州司法參軍李君墓志銘).
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Nổi cao lên (đất)
- “Công tế chi địa, địa phẫn” 公祭之地, 地墳 (Hi Công tứ niên 僖公四年). Lỗ Tấn 魯迅
Trích: Tả truyện 左傳
Tính từ
* To, lớn
- “Tang dương phần thủ, Tam tinh tại lữu” 牂羊墳首, 三星在罶 (Tiểu nhã 小雅, Điều chi hoa 苕之華) Con dê cái đầu to, (Vì nước lặng yên, chỉ thấy) ba ngôi sao (long lanh) trong cái đó (để bắt cá).
Trích: Thi Kinh 詩經
* Thuận tòng
- “Trị phủ việt giả bất cảm nhượng hình, trị hiên miện giả bất cảm nhượng thưởng, phần nhiên nhược nhất phụ chi tử, nhược nhất gia chi thật, nghĩa lễ minh dã” 治斧鉞者不敢讓刑, 治軒冕者不敢讓賞, 墳然若一父之子, 若一家之實, 義禮明也 (Quân thần hạ 君臣下).
Trích: Quản Tử 管子
Từ điển Thiều Chửu
- Cái mả cao.
- Bờ bến.
- To lớn. Sách của vua Phục hi 伏羲, vua Thần Nông 神農, vua Hoàng Ðế 黃帝 gọi là tam phần 三墳. Vì thế nên gọi sách vở cổ là phần điển 墳典.
- Một âm là phẫn. Ðất tốt.
- Lại một âm là bổn. Ðất rộm lên.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① (Đất) rộm lên, cao lên
- 公祭之地,地墳 Hiến công tế đất, đất nổi cao lên (Tả truyện
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cái mả cao
- “Thiên lí cô phần, Vô xứ thoại thê lương” 千里孤墳, 無處話淒涼 (Giang thành tử 江城子, Thập niên sanh tử lưỡng mang mang 十年生死兩茫茫, Từ 詞) Nấm mồ đơn chiếc xa cách nghìn dặm, Không có cơ hội nào cùng nhau nói bao nỗi buồn thương.
Trích: Phiếm chỉ phần mộ. Tô Thức 蘇軾
* Bờ đê, chỗ đất cao
- “Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai” 遵彼汝墳, 伐其條枚 (Chu nam 周南, Nhữ phần 汝墳) Theo bờ đê sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Gọi tắt của “tam phần” 三墳
- Vì thế, gọi sách vở cổ là “phần điển” 墳典.
Động từ
* Đắp mộ
- “Khoáng ư Đinh Tị, phần ư cửu nguyệt Tân Dậu, biếm ư Đinh Mão” 壙於丁巳, 墳於九月辛酉, 窆於丁卯 (Cố bối châu ti pháp tham quân lí quân mộ chí minh 故貝州司法參軍李君墓志銘).
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Nổi cao lên (đất)
- “Công tế chi địa, địa phẫn” 公祭之地, 地墳 (Hi Công tứ niên 僖公四年). Lỗ Tấn 魯迅
Trích: Tả truyện 左傳
Tính từ
* To, lớn
- “Tang dương phần thủ, Tam tinh tại lữu” 牂羊墳首, 三星在罶 (Tiểu nhã 小雅, Điều chi hoa 苕之華) Con dê cái đầu to, (Vì nước lặng yên, chỉ thấy) ba ngôi sao (long lanh) trong cái đó (để bắt cá).
Trích: Thi Kinh 詩經
* Thuận tòng
- “Trị phủ việt giả bất cảm nhượng hình, trị hiên miện giả bất cảm nhượng thưởng, phần nhiên nhược nhất phụ chi tử, nhược nhất gia chi thật, nghĩa lễ minh dã” 治斧鉞者不敢讓刑, 治軒冕者不敢讓賞, 墳然若一父之子, 若一家之實, 義禮明也 (Quân thần hạ 君臣下).
Trích: Quản Tử 管子