• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+11 nét)
  • Pinyin: Qīng
  • Âm hán việt: Khuynh
  • Nét bút:ノ丨一フ一ノ丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰亻頃
  • Thương hiệt:OPMC (人心一金)
  • Bảng mã:U+50BE
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 傾

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𨻺

Ý nghĩa của từ 傾 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khuynh). Bộ Nhân (+11 nét). Tổng 13 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. nghiêng, 2. đè úp, 3. dốc hết, Nghiêng về một bên, xu hướng, Nghiêng đổ, sụp đổ. Từ ghép với : Nghiêng tai mà nghe, Nghiêng mình về phía trước, Tả khuynh, Hữu khuynh, Toà nhà sắp đổ Chi tiết hơn...

Khuynh

Từ điển phổ thông

  • 1. nghiêng
  • 2. đè úp
  • 3. dốc hết

Từ điển Thiều Chửu

  • Nghiêng, như khuynh nhĩ nhi thính nghiêng tai mà nghe.
  • Nghiêng đổ, con gái đẹp gọi là khuynh thành nghĩa là cái đẹp có thể làm nghiêng nước đổ thành vậy.
  • Ðè úp, như khuynh hãm dùng mưu kế hại người cũng như dùng vật gì để úp chết người vậy.
  • Dốc hết, như khuynh nang dốc túi.
  • Kính phục người hết sức cũng gọi là khuynh đảo nghĩa là kính phục quá không còn dấu diếm gì trong lòng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nghiêng

- Nghiêng tai mà nghe

- Nghiêng mình về phía trước

* ② Khuynh

- Tả khuynh

- Hữu khuynh

* ③ Đổ, dốc, làm đổ, nghiêng đổ

- Toà nhà sắp đổ

- Dốc toàn lực

- Làm nghiêng đổ thành trì

- Dốc túi

* 傾心khuynh tâm [qing xin] a. Say mê, khâm phục, bội phục trong lòng; b. Chân thành

- Chân thành tâm sự với nhau.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nghiêng về một bên, xu hướng

- “khuynh nhĩ nhi thính” nghiêng tai mà nghe

- “hướng hữu khuynh” thiên về phía hữu.

* Nghiêng đổ, sụp đổ

- “khuynh trụy” sụp đổ.

* Dốc ra

- “khuynh nang” dốc túi

- “khuynh tửu” dốc rượu.

* Bội phục, ngưỡng mộ

- “khuynh đảo” kính phục vô cùng

- “khuynh tâm” xiêu lòng; bội phục; tận tâm.

* Làm cho nghiêng ngửa, áp đảo, thắng hơn

- “Dục dĩ khuynh Ngụy Kì chư tướng tướng” (Vũ An Hầu truyện ) Muốn để áp đảo các tướng văn tướng võ theo phe Ngụy Kì. Nguyễn Du

Trích: “khuynh quốc khuynh thành” làm mất nước nghiêng đổ thành trì. Sử Kí

* Cạnh tranh, tranh giành

- “dĩ lợi tương khuynh” lấy lợi cạnh tranh.

* Bị nguy ngập

- “Tề nhất thiên hạ nhi mạc năng khuynh” (Nho hiệu ) Ngang với thiên hạ nên không bị nguy.

Trích: Tuân Tử