• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+5 nét)
  • Pinyin: Yìng
  • Âm hán việt: Ánh
  • Nét bút:丨フ一一丨フ一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰日央
  • Thương hiệt:ALBK (日中月大)
  • Bảng mã:U+6620
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 映

  • Cách viết khác

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 映 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (ánh). Bộ Nhật (+5 nét). Tổng 9 nét but (). Ý nghĩa là: ánh sáng, Bóng rợp., Chiếu sáng, Phản chiếu, Che, ẩn giấu. Từ ghép với : In bóng trên mặt nước, Chiếu phim mới Chi tiết hơn...

Ánh

Từ điển phổ thông

  • ánh sáng

Từ điển Thiều Chửu

  • Ánh sáng giọi lại.
  • Bóng rợp.
  • Ánh sáng mặt trời xế.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① In (bóng), (ánh sáng) rọi lại, chiếu lại

- In bóng trên mặt nước

- Hoa đào rọi với mặt người đỏ tươi (Thôi Hộ

* ② Chiếu

- Chiếu phim mới

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chiếu sáng

- “San hạ hữu nhất điều loan loan khúc khúc đích tiểu hà, bị vãn hà ánh đắc thông hồng” , (Đông phương , Đệ lục bộ đệ thập nhất chương) Dưới núi có một dòng sông nhỏ uốn khúc quanh co, ráng chiều chiếu sáng thành màu đỏ.

Trích: Ngụy Nguy

* Phản chiếu

- “Trường kiều ánh thủy môn” (Vịnh họa bình phong ) Cầu dài soi bóng xuống thủy môn (cửa điều hòa lượng nước tại đập nước ngang sông).

Trích: “đảo ánh” phản chiếu. Dữu Tín

* Che, ẩn giấu

- “(Trần Giáp) văn đường thượng phụ nhân ngữ tiếu thanh, tức khởi, ánh môn khuy quan” (), , (Di kiên giáp chí , Mạnh Thục cung nhân ) (Trần Giáp) nghe tiếng đàn bà cười nói ở trên nhà, liền trổi dậy, núp cửa nhìn trộm.

Trích: Hồng Mại

* Giao hòa, ứng đối

- “Viễn viễn hữu chung cổ chi âm, ánh trước tiều lâu canh thác” , (Đệ tứ hồi) Xa xa có tiếng chuông trống, giao hòa cùng tiếng mõ canh chòi gác.

Trích: Lãnh nhãn quan

Danh từ
* Ánh sáng mặt trời

- “Lạc nhật sơ hà thiểm dư ánh” (Ức tích hành ) Mặt trời lặn, ráng chiều mới hiện lóe sáng ánh mặt trời còn sót lại.

Trích: Đỗ Phủ

* Giờ Mùi

- “Nhật tại Ngọ viết đình, tại Vị viết ánh” , (Toản yếu ) Ngày vào giờ Ngọ gọi là Đình , vào giờ Mùi gọi là Ánh .

Trích: Lương Nguyên Đế