• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Miên 宀 (+11 nét)
  • Pinyin: Qǐn
  • Âm hán việt: Tẩm
  • Nét bút:丶丶フフ丨一ノフ一一丶フフ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱宀⿰爿⿳彐冖又
  • Thương hiệt:JVME (十女一水)
  • Bảng mã:U+5BE2
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 寢

  • Cách viết khác

    𡨞 𡨦 𡩠 𡪢 𡪷 𡫒 𡫽 𥨊

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 寢 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tẩm). Bộ Miên (+11 nét). Tổng 14 nét but (フフノフフフ). Ý nghĩa là: 1. ngủ, 2. lăng mộ, Ngủ., Ngủ, Nằm dài, nằm ngang ra. Từ ghép với : Quên ăn quên ngủ, Nhà chính (chỗ để làm việc trong nhà), Nhà trong (chỗ để nghỉ ngơi trong nhà), Việc này đã đình lại, Bèn bỏ điều đã bàn Chi tiết hơn...

Tẩm

Từ điển phổ thông

  • 1. ngủ
  • 2. lăng mộ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ngủ.
  • Nhà, trong nhà chỗ để làm việc gọi là chánh tẩm , chỗ để nghỉ ngơi gọi là nội tẩm .
  • Lăng tẩm, chỗ mồ mả nhà vua gọi là lăng tẩm .
  • Thôi, nghỉ. Như kì sự dĩ tẩm thửa việc đã thôi hết. Toại tẩm kì nghị bèn bỏ thửa điều đã bàn.
  • Hủn hoãn, ngắn ngủi, thấp bé, tả cái dáng bộ người xấu xí.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngủ

- Quên ăn quên ngủ

* ② Nhà

- Nhà chính (chỗ để làm việc trong nhà)

- Nhà trong (chỗ để nghỉ ngơi trong nhà)

* ③ Buồng ngủ

- Đi ngủ

* ⑤ (văn) Ngừng, dừng, thôi, nghỉ, bỏ, đình lại

- Việc này đã đình lại

- Bèn bỏ điều đã bàn

* ⑥ Xấu xí

- Mặt mũi xấu xí.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ngủ

- “Hồng Kiều trú tẩm” Cô Hồng Kiều ngủ ngày.

Trích: Tình sử

* Nằm dài, nằm ngang ra
* Thôi, nghỉ, ngưng

- “Kim văn Đặng Ngải thiện năng dụng binh, nhân thử tẩm kì sự hĩ” , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Nay nghe tiếng Đặng Ngải giỏi việc dùng binh, nhân thế ngưng việc ấy lại.

Trích: “toại tẩm kì nghị” bèn bỏ điều đã bàn. Tam quốc diễn nghĩa

* Che giấu, dìm đi
Danh từ
* Nhà

- “chánh tẩm” nhà chính (chỗ để làm việc)

- “nội tẩm” nhà trong (chỗ để nghỉ ngơi, buồng ngủ).

* Mồ của vua

- “Hựu sai Lã Bố phát quật tiên hoàng cập hậu phi lăng tẩm, thủ kì kim bảo” , (Đệ lục hồi) (Đổng Trác) lại sai Lã Bố khai quật những lăng mộ tiên hoàng, hậu phi để lấy vàng bạc châu báu.

Trích: “lăng tẩm” mồ mả của vua. Tam quốc diễn nghĩa

* Chỗ giữ mũ áo tổ tiên

- Phiếm chỉ tông miếu.

Tính từ
* Dáng nằm

- “Kiến tẩm thạch dĩ vi phục hổ dã” (Giải tế ) Thấy đá nằm lấy là hổ phục.

Trích: Tuân Tử

* Tướng mạo xấu xí

- “Vũ An giả, mạo tẩm, sanh quý thậm” , , (Vũ An Hầu truyện ) Vũ An, người xấu tướng, sinh ra rất quý (lọt lòng đã là người trong quốc thích).

Trích: Sử Kí