• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+13 nét)
  • Pinyin: Duó , Shì , Yì , Zé
  • Âm hán việt: Dịch Thích Trạch
  • Nét bút:丶丶一丨フ丨丨一一丨一丶ノ一一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡睪
  • Thương hiệt:EWLJ (水田中十)
  • Bảng mã:U+6FA4
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 澤

  • Cách viết khác

    𡘅 𣽎 𤀎

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 澤 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dịch, Thích, Trạch). Bộ Thuỷ (+13 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: Nhẵn bóng., Lộc., Mân mê., Áo lót mình., Đầm, chằm, chỗ nước đọng lớn. Từ ghép với : Đồng lầy, Nơi nhiều sông ngòi, Sáng bóng, “thâm sơn đại trạch” núi thẳm đầm lớn., “vũ trạch” mưa thấm. Chi tiết hơn...

Trạch

Từ điển phổ thông

  • cái đầm (hồ đầm)

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái đầm, cái chằm, chỗ nước đọng lớn.
  • Thấm ướt, cái gì nhờ để tưới tắm cho cây cối được đều gọi là trạch, như vũ trạch mưa thấm.
  • Nhẵn bóng.
  • Ân trạch, làm sự lợi ích (ân đức thấm tới mọi người).
  • Hơi thừa, như thủ trạch tồn yên (Lễ kí ) hơi tay còn vậy (nhờ người trước làm ra mà người sau được hưởng, như sách vở, v.v.)
  • Lộc.
  • Mân mê.
  • Cái phong khí cùng việc hay của người trước còn lưu lại gọi là trạch.
  • Trạch cung nhà tập bắn, trại bắn.
  • Áo lót mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đầm, chằm, đồng, sông ngòi

- Đầm lớn

- Đồng lầy

- Nơi nhiều sông ngòi

* ② Bóng

- Sáng bóng

* ③ (văn) Thấm ướt, mưa móc

- May mà mưa thấm đến đúng lúc (Vương An Thạch

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đầm, chằm, chỗ nước đọng lớn

- “thâm sơn đại trạch” núi thẳm đầm lớn.

* Ân huệ, lộc

- “ân trạch” làm sự lợi ích (ân đức thấm tới mọi người).

* Phong khí cùng việc làm hay của người trước còn lưu lại

- “Thủ trạch tồn yên” (Ngọc tảo ) Hơi tay còn vậy (nhờ người trước làm ra mà người sau được hưởng, như sách vở...).

Trích: Lễ Kí

* Áo lót mình

- “Khởi viết vô y, Dữ tử đồng trạch” , (Tần phong , Vô y ) Há rằng (anh) không có áo? (Thì) cùng anh mặc chung cái áo lót.

Trích: Thi Kinh

* Họ “Trạch”
* “Trạch cung” nhà tập bắn, trại bắn
Động từ
* Thấm ướt, thấm nhuần

- “vũ trạch” mưa thấm.

* Mân mê

- “Cộng phạn bất trạch thủ” (Khúc lễ thượng ) Cơm ăn chung thì tay đừng sờ mó (vì tay mồ hôi không được sạch).

Trích: Lễ Kí

Tính từ
* Nhẵn, bóng

- “Tham nhập thất trung, nhân tạ ki tháp, võng bất khiết trạch” , , (Anh Ninh ) Đi vào trong nhà, đệm chiếu đều sạch bóng.

Trích: Liêu trai chí dị