• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Nạch 疒 (+5 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:丶一ノ丶一フノ丨フ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿸疒皮
  • Thương hiệt:KDHE (大木竹水)
  • Bảng mã:U+75B2
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 疲

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 疲 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bì). Bộ Nạch (+5 nét). Tổng 10 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Mỏi mệt., Mỏi mệt, Già yếu, suy nhược, Sụt giá, thị trường ế ẩm, yếu kém, Làm cho nhọc nhằn, lao lụy. Từ ghép với : Mệt lử, mệt rã người! Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • mỏi mệt, mệt nhọc

Từ điển Thiều Chửu

  • Mỏi mệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Mệt, mệt mỏi, mỏi mệt, mệt nhoài

- Mệt lử, mệt rã người!

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Mỏi mệt

- “Thế tôn an lạc, Thiểu bệnh thiểu não, Giáo hóa chúng sanh, Đắc vô bì quyện” , , (Tòng địa dũng xuất phẩm đệ thập ngũ ) Đức Thế Tôn được an vui, Ít bệnh ít phiền não, (để) Giáo hóa chúng sinh, (mà) Được khỏi mệt nhọc.

Trích: “cân bì lực tận” gân cốt mệt nhoài. Pháp Hoa Kinh

* Già yếu, suy nhược

- “Cố sử thiên hạ chư hầu dĩ bì mã khuyển dương vi tệ” 使 (Tiểu Khuông ) Cho nên khiến chư hầu thiên hạ lấy ngựa già yếu, chó, cừu làm tiền.

Trích: Quản Tử

* Sụt giá, thị trường ế ẩm, yếu kém
Động từ
* Làm cho nhọc nhằn, lao lụy

- “Nhi bì dân chi sính” (Thành Công thập lục niên ) Mà mặc tình làm dân khổ nhọc.

Trích: Tả truyện

* Chán nản, chán ngán, cảm thấy mệt mỏi

- “lạc thử bất bì” vui thích làm gì thì không thấy chán nản mệt mỏi.