- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+5 nét)
- Pinyin:
Xiè
, Yì
- Âm hán việt:
Duệ
Tiết
- Nét bút:丶丶一一丨丨一フ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺡世
- Thương hiệt:EPT (水心廿)
- Bảng mã:U+6CC4
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 泄
-
Thông nghĩa
洩
-
Cách viết khác
渫
𣲟
𣳘
Ý nghĩa của từ 泄 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 泄 (Duệ, Tiết). Bộ Thuỷ 水 (+5 nét). Tổng 8 nét but (丶丶一一丨丨一フ). Ý nghĩa là: Tạp nhạp., Thoát, chảy ra ngoài, Để lộ ra ngoài, Phát ra, trút ra, Khinh nhờn. Từ ghép với 泄 : “Biện Hỉ tri sự tiết, đại khiếu, “tiết phẫn” 泄憤 trút giận., 排泄 Bài tiết, 泄恨 Trút giận, 泄憤 Trút căm thù Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Tiết lộ ra, phát tiết ra.
- Tạp nhạp.
- Nhờn láo, nhăn nhở.
- Một âm là duệ. Duệ duệ 泄泄 trễ tràng, như thiên chi phương quệ, vô nhiên duệ duệ 天之方蹶,無然泄泄 (Thi Kinh 詩經) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) Trễ tràng
- 天之方蹶,無然泄泄 Trời đương nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Thoát, chảy ra ngoài
- “bài tiết” 排泄 cho chảy ra, chỉ sự tống các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
* Để lộ ra ngoài
- “Biện Hỉ tri sự tiết, đại khiếu
Trích: “tiết lộ” 泄露 hở lộ sự cơ, “tiết lậu” 泄漏 để lộ. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Phát ra, trút ra
- “tiết phẫn” 泄憤 trút giận.
* Khinh nhờn
- “Vũ vương bất tiết nhĩ, bất vong viễn” 武王不泄邇, 不忘遠 (Li Lâu hạ 離婁下) Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Từ điển phổ thông
- phát tiết ra, lộ ra ngoài
Từ điển Thiều Chửu
- Tiết lộ ra, phát tiết ra.
- Tạp nhạp.
- Nhờn láo, nhăn nhở.
- Một âm là duệ. Duệ duệ 泄泄 trễ tràng, như thiên chi phương quệ, vô nhiên duệ duệ 天之方蹶,無然泄泄 (Thi Kinh 詩經) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tiết ra, xì ra, tuôn ra
* ③ Phát tiết, trút ra
- 泄恨 Trút giận
- 泄憤 Trút căm thù
* ④ (văn) Khinh nhờn
- 武王不泄邇,不忘遠 Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa (Mạnh tử).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Thoát, chảy ra ngoài
- “bài tiết” 排泄 cho chảy ra, chỉ sự tống các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
* Để lộ ra ngoài
- “Biện Hỉ tri sự tiết, đại khiếu
Trích: “tiết lộ” 泄露 hở lộ sự cơ, “tiết lậu” 泄漏 để lộ. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Phát ra, trút ra
- “tiết phẫn” 泄憤 trút giận.
* Khinh nhờn
- “Vũ vương bất tiết nhĩ, bất vong viễn” 武王不泄邇, 不忘遠 (Li Lâu hạ 離婁下) Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa.
Trích: Mạnh Tử 孟子