• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+13 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Tích Tịch
  • Nét bút:ノ丨フ一ノ丨フ一丶一丶ノ一一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰亻辟
  • Thương hiệt:OSRJ (人尸口十)
  • Bảng mã:U+50FB
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 僻

  • Cách viết khác

    𠒱

Ý nghĩa của từ 僻 theo âm hán việt

僻 là gì? (Tích, Tịch). Bộ Nhân (+13 nét). Tổng 15 nét but (ノ). Ý nghĩa là: hẹp hòi, Hẹp, vắng vẻ, hẻo lánh, Kì, lạ, khác thường, Tà, xấu, bất chánh. Từ ghép với : Bản làng hẻo lánh, Nơi hoang vu hẻo lánh, nơi hẻo lánh xa xôi, Chữ ít thấy, Tính nết kì quặc., “quái tích” quái lạ, khác thường. Chi tiết hơn...

Tích

Từ điển phổ thông

  • hẹp hòi

Từ điển Thiều Chửu

  • Hẹp, cái gì không phải là các bực chính đính thông đạt cùng noi gọi là tích , như hoang tích nơi hoang huỷ hẹp hòi, văn chương dùng chữ điển tích quái quỷ người ta ít biết gọi là quái tích , tà tích , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Vắng, vắng vẻ, hẻo lánh

- Bản làng hẻo lánh

- Nơi hoang vu hẻo lánh, nơi hẻo lánh xa xôi

* ② Ít thấy, hiếm thấy, tính kì quặc

- Chữ ít thấy

- Tính nết kì quặc.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Hẹp, vắng vẻ, hẻo lánh

- “Cung dư tích địa bán trăn kinh” (Thứ vận Hoàng môn thị lang ) Đất hẻo lánh hơn một cung, phân nửa là gai góc.

Trích: “hoang tích” nơi hoang hủy hẹp hòi. Nguyễn Trãi

* Kì, lạ, khác thường

- “quái tích” quái lạ, khác thường.

* Tà, xấu, bất chánh

- “Cập như kim sảo minh thì sự, hựu khán liễu ta tà thư tích truyện” , (Đệ nhị thập cửu hồi) Bây giờ (Bảo Ngọc) đã biết chút mùi đời, lại được xem vài sách truyện nhảm nhí.

Trích: “tà tích” tà xấu, không hợp đạo phải. Hồng Lâu Mộng

Từ ghép với 僻