• Tổng số nét:21 nét
  • Bộ:Vũ 雨 (+13 nét)
  • Pinyin: Lòu , Lù
  • Âm hán việt: Lộ
  • Nét bút:一丶フ丨丶丶丶丶丨フ一丨一丨一ノフ丶丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱雨路
  • Thương hiệt:MBRMR (一月口一口)
  • Bảng mã:U+9732
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 露

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 露 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lộ). Bộ Vũ (+13 nét). Tổng 21 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 2. lộ ra, Gầy., Họ Lộ., Móc, hơi nước gần mặt đất, đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lạnh ngưng đọng lại thành giọt, Rượu thơm hay chất lỏng có hương thơm để uống. Từ ghép với : 宿 Ăn gió nằm sương, Nước hoa quả (như chanh v.v), Mai quế lộ, Vạch trần, Bộc lộ tư tưởng Chi tiết hơn...

Lộ

Từ điển phổ thông

  • 1. sương, hạt móc
  • 2. lộ ra

Từ điển Thiều Chửu

  • Móc, hơi nước gần mặt đất, đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lạnh dót lại từng giọt gọi là lộ.
  • Lộ ra ngoài. Như hiển lộ lộ rõ, thấu lộ tỏ lộ, v.v.
  • Ở ngoài đồng. Như lộ túc 宿 ngủ ngoài đồng.
  • Gầy.
  • Họ Lộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sương, móc

- 宿 Ăn gió nằm sương

* ② Nước (cất bằng hoa quả)

- Nước hoa quả (như chanh v.v)

- Mai quế lộ

* ③ Phơi trần, để hở, để lộ

- Vạch trần

- Bộc lộ tư tưởng

- Giấu đầu hở đuôi

- Chớ để lộ mục tiêu

- Lộ rõ nguyên hình

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Móc, hơi nước gần mặt đất, đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lạnh ngưng đọng lại thành giọt

- “Bạch lộ vi sương thu khí thâm” (Thu dạ ) Móc trắng thành sương, hơi thu đã già.

Trích: “sương lộ” sương và móc. Nguyễn Du

* Rượu thơm hay chất lỏng có hương thơm để uống

- “mai quế lộ” rượu thơm mai quế

- “mai côi lộ” rượu thơm hoa hồng

- “quả tử lộ” nước trái cây.

* Họ “Lộ”
Động từ
* Bày ra, phô rõ ra ngoài

- “hiển lộ” bày rõ cho thấy

- “thấu lộ” phơi tỏ.

* Để hở

- “Bất lộ trảo nha dữ giác độc” (Phản Chiêu hồn ) Không để lộ ra nanh vuốt cùng nọc độc.

Trích: “tàng đầu lộ vĩ” giấu đầu hở đuôi. Nguyễn Du

Phó, tính từ
* Ở ngoài đồng, ở ngoài trời

- “lộ túc” 宿 ngủ ngoài đồng

- “lộ tỉnh” giếng lộ thiên (không đậy nắp).