• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Bát 八 (+8 nét)
  • Pinyin: Jiān
  • Âm hán việt: Kiêm
  • Nét bút:丶ノ一フ一一丨丨ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱䒑⿻彐⿻⿰丿丨八
  • Thương hiệt:TXC (廿重金)
  • Bảng mã:U+517C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 兼

  • Cách viết khác

    𠔥 𥡝

Ý nghĩa của từ 兼 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Kiêm). Bộ Bát (+8 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: 1. gấp đôi, 2. kiêm nhiệm, Chiếm lấy, thôn tính, Gồm cả, Gấp bội, vượt hơn. Từ ghép với : Chữ này có cả hai nghĩa tốt và xấu, Coi sóc chung cả, Người làm kiêm thêm việc khác, Yêu gồm hết mọi người, Thêm số người Chi tiết hơn...

Kiêm

Từ điển phổ thông

  • 1. gấp đôi
  • 2. kiêm nhiệm

Từ điển Thiều Chửu

  • Gồm, như kiêm quản gồm coi, kiêm nhân một người làm việc gồm cả việc của hai người. Tục viết là

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Kiêm, gồm cả, chung cả, có cả

- Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao

- Chữ này có cả hai nghĩa tốt và xấu

- Coi sóc chung cả

- Người làm kiêm thêm việc khác

- Yêu gồm hết mọi người

* ② Thêm, gấp (đôi)

- Thêm số người

- Hai tuần (20 ngày)

* ③ (văn) Kiêm tính, thôn tính, nhập chung (vào của mình)

- Người nước Tần nhờ coi trọng nghề nông mà thôn tính được cả thiên hạ (Tào Tháo

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chiếm lấy, thôn tính

- “Phú giả kiêm địa sổ vạn mẫu, bần giả vô dong túc chi cư” , (Quân tiết phú thuế ) Kẻ giàu chiếm đất hàng vạn mẫu, người nghèo không có đủ chỗ để ở.

Trích: Lục Chí

* Gồm cả

- “kiêm chức” giữ thêm chức khác

- “phụ kiêm mẫu chức” làm cha lại còn kèm thêm phận sự của người mẹ.

* Gấp bội, vượt hơn

- “Cầu dã thối, cố tiến chi. Do dã kiêm nhân, cố thối chi” 退, . , 退 (Tiên tiến ) Anh Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới. Anh Do vượt hơn người, nên (ta) phải kéo lùi lại.

Trích: “kiêm trình cản lộ” đi gấp vượt nhanh. Luận Ngữ

Phó từ
* Cùng lúc, đồng thời

- “kiêm cố” đồng thời chú ý nhiều mặt

- “kiêm bị” đồng thời cụ bị.

* Hết cả, hoàn toàn, khắp

- “Kiêm thính vạn sự” (Cối Kê khắc thạch ) Nghe hết cả mọi sự.

Trích: Lí Tư