- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Miên 宀 (+8 nét)
- Pinyin:
Jì
- Âm hán việt:
Kí
Ký
- Nét bút:丶丶フ一ノ丶一丨フ一丨
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱宀奇
- Thương hiệt:JKMR (十大一口)
- Bảng mã:U+5BC4
- Tần suất sử dụng:Cao
Ý nghĩa của từ 寄 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 寄 (Kí, Ký). Bộ Miên 宀 (+8 nét). Tổng 11 nét but (丶丶フ一ノ丶一丨フ一丨). Ý nghĩa là: Gửi thân ở tạm, Phó thác, giao phó, Gửi, chuyển đi, Nhờ, Tạm thời. Từ ghép với 寄 : “kí tồn” 寄存 gửi giữ tạm., “kí phụ” 寄父 cha nuôi, “kí mẫu” 寄母 mẹ nuôi, “kí tử” 寄子 con nuôi., 寄錢 Gởi tiền Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Gửi thân ở tạm
- “Khiểm khiểm tư quy luyến cố hương, Hà vi yêm lưu kí tha phương” 慊慊思歸戀故鄉, 何為淹留寄他方 (Yên ca hành 燕歌行) Lòng buồn buồn, nghĩ trở về, nhớ quê nhà, Làm sao cứ mãi sống gửi quê người.
Trích: Tào Phi 曹丕
* Phó thác, giao phó
- “Khả dĩ kí bách lí chi mệnh” 可以寄百里之命 (Thái Bá 泰伯) Có thể phó thác cho công việc cai trị một trăm dặm được. § Ghi chú
Trích: Luận Ngữ 論語
* Gửi, chuyển đi
- “Hạo ca kí vân thủy” 浩歌寄雲水 (Quá Dục Thúy sơn 過浴翠山) Hát vang gửi mây nước.
Trích: “kí tín” 寄信 gửi tín. Cao Bá Quát 高伯适
Phó từ
* Nhờ
- “Hốt kiến cách bích Hồ Lô miếu nội kí cư đích nhất cá cùng nho tẩu liễu xuất lai” 忽見隔壁葫蘆廟內寄居的一個窮儒走了出來 (Đệ nhất hồi) Chợt thấy, cách tường trong miếu Hồ Lô, một nhà nho nghèo ở trọ vừa đi đến.
Trích: “kí cư” 寄居 ở nhờ. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Tạm thời
- “kí tồn” 寄存 gửi giữ tạm.
Tính từ
* Nuôi (vì tình nghĩa, không phải ruột thịt)
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Phó thác, như khả dĩ kí bách lí chi mệnh 可以寄百里之命 có thể phó thác cho công việc cai trị một trăm dặm được. Vì thế nên chịu gánh vác công việc phòng thủ ngoài cõi nước gọi là cương kí 疆寄.
- Gửi, nhữ kí tín 寄信 gửi tín.
- Nhớ, như kí cư 寄居 ở nhờ.
- Truyền đạt.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Gởi, chuyển đi
- 寄信 Gởi thư
- 寄錢 Gởi tiền
- 書已經寄走了 Sách đã gởi đi rồi
- 歸雁如今不寄書 Chim nhạn bay về đến nay không gởi thư đi (Thẩm Quát
* ② Nhờ
- 寄宿 Ngủ nhờ, ở trọ
- 寄居 Ở nhờ, ở đậu
* ③ Nhắn, truyền đạt, gởi lời
* ④ (văn) Giao, phó thác
- 先帝知臣謹慎,故臨明寄臣以大事也 Tiên đế biết thần cẩn thận, nên lúc sắp mất phó thác cho thần việc lớn (Gia Cát Lượng