• Tổng số nét:18 nét
  • Bộ:á 襾 (+12 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Phú Phúc
  • Nét bút:一丨フ丨丨一ノノ丨ノ一丨フ一一ノフ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱覀復
  • Thương hiệt:MWHOE (一田竹人水)
  • Bảng mã:U+8986
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 覆

  • Cách viết khác

    𧠃 𩅧

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 覆 theo âm hán việt

覆 là gì? (Phú, Phúc). Bộ á (+12 nét). Tổng 18 nét but (ノノノフ). Ý nghĩa là: che, đậy, Phục binh., Lật lại, Nghiêng đổ, Hủy diệt, tiêu diệt. Từ ghép với : “phúc tín” viết thư trả lời lại., “phúc thí” xét thi lại cho tường, “phúc tra” tra xét lại cho kĩ., “phản phúc vô thường” ., “trùng phúc” . Chi tiết hơn...

Phú
Phúc

Từ điển phổ thông

  • che, đậy

Từ điển Thiều Chửu

  • Lật lại, kẻ nào hay giở giáo gọi là kẻ phản phúc vô thường .
  • Nghiêng đổ. Như tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
  • Thua. Như toàn quân phúc một cả cánh quân thua chết hết.
  • Xét kĩ. Như phúc thí xét thi lại cho tường, phúc tra tra xét lại cho kĩ.
  • Lại. Như phúc tín viết thư trả lời lại. Cũng như chữ phúc .
  • Một âm là phú. Che trùm, ấp. Như thiên phú địa tải trời che đất chở, điểu phú dực chi chim xoã cánh ấp.
  • Phục binh.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Lật lại

- “Phúc chu thủy tín dân do thủy” (Quan hải ) Thuyền lật mới tin dân như nước (ý nói nhà cầm vận nước cần được lòng dân ủng hộ). Trang Tử

Trích: Nguyễn Trãi

* Nghiêng đổ

- “tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám” cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.

* Hủy diệt, tiêu diệt

- “toàn quân phúc một” cả cánh quân thua chết hết.

* Trở lại, hồi, hoàn

- “phúc tín” viết thư trả lời lại.

* Xét kĩ, thẩm sát

- “phúc thí” xét thi lại cho tường

- “phúc tra” tra xét lại cho kĩ.

* Ẩn tàng, mai phục

- “Nãi dạ mật khiển kị phân bộ phúc chư yếu lộ, hữu phạm cấm giả, triếp tróc tống châu” , , (Khốc lại truyện , Lí Hồng Chi truyện ).

Trích: Ngụy thư

* Phản, làm trái lại

- “phản phúc vô thường” .

Phó từ
* Lại, trùng

- “trùng phúc” .

Từ điển phổ thông

  • 1. lật lại
  • 2. đổ, dốc

Từ điển Thiều Chửu

  • Lật lại, kẻ nào hay giở giáo gọi là kẻ phản phúc vô thường .
  • Nghiêng đổ. Như tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
  • Thua. Như toàn quân phúc một cả cánh quân thua chết hết.
  • Xét kĩ. Như phúc thí xét thi lại cho tường, phúc tra tra xét lại cho kĩ.
  • Lại. Như phúc tín viết thư trả lời lại. Cũng như chữ phúc .
  • Một âm là phú. Che trùm, ấp. Như thiên phú địa tải trời che đất chở, điểu phú dực chi chim xoã cánh ấp.
  • Phục binh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (văn) Che, phủ

- Trời che đất chở

* ② Đổ, lật, ụp

- Thuyền bị lật

- Xe trước đổ, xe sau lấy đó làm răn. (Ngb) Lật lọng, tráo trở

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Lật lại

- “Phúc chu thủy tín dân do thủy” (Quan hải ) Thuyền lật mới tin dân như nước (ý nói nhà cầm vận nước cần được lòng dân ủng hộ). Trang Tử

Trích: Nguyễn Trãi

* Nghiêng đổ

- “tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám” cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.

* Hủy diệt, tiêu diệt

- “toàn quân phúc một” cả cánh quân thua chết hết.

* Trở lại, hồi, hoàn

- “phúc tín” viết thư trả lời lại.

* Xét kĩ, thẩm sát

- “phúc thí” xét thi lại cho tường

- “phúc tra” tra xét lại cho kĩ.

* Ẩn tàng, mai phục

- “Nãi dạ mật khiển kị phân bộ phúc chư yếu lộ, hữu phạm cấm giả, triếp tróc tống châu” , , (Khốc lại truyện , Lí Hồng Chi truyện ).

Trích: Ngụy thư

* Phản, làm trái lại

- “phản phúc vô thường” .

Phó từ
* Lại, trùng

- “trùng phúc” .

Từ ghép với 覆