- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Thảo 艸 (+11 nét)
- Pinyin:
Bì
, Fù
- Âm hán việt:
Phất
Tế
- Nét bút:一丨丨丶ノ丨フ丨ノ丶ノ一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱艹敝
- Thương hiệt:TFBK (廿火月大)
- Bảng mã:U+853D
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 蔽
-
Cách viết khác
撇
芘
𢅷
𦷥
𦽗
𦿔
𦿝
Ý nghĩa của từ 蔽 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 蔽 (Phất, Tế). Bộ Thảo 艸 (+11 nét). Tổng 14 nét but (一丨丨丶ノ丨フ丨ノ丶ノ一ノ丶). Ý nghĩa là: Che, lấp, đậy, Che chở, bảo vệ, Bao gồm, bao trùm, Bị cản trở, bị khuất lấp, Xử quyết. Từ ghép với 蔽 : “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết, “tắc thông tế minh” 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng., “tế tội” 蔽罪 xử quyết tội tình., 衣服之所以蔽體 Quần áo để che thân, 日爲雲所蔽 Mặt trời bị mây che Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Che. Như y phục chi sở dĩ tế thể 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân.
- Lấp, che đậy, đương được. Như nhất ngôn dĩ tế chi 一言以蔽之 một lời bao trùm hết được, bất túc dĩ tế kì cô 不足以蔽其辜 không đủ che lấp được tội, v.v.
- Che lấp. Như tắc thông tế minh 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.
- Xử quyết. Như tế tội 蔽罪 xử quyết tội tình.
- Một âm là phất. Bức rèm che bên xe thời cổ.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Che, lấp, đậy
- “Trục lô thiên lí, tinh kì tế không” 舳艫千里, 旌旗蔽空 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Thuyền bè ngàn dặm, cờ tán rợp trời.
Trích: “y phục chi sở dĩ tế thể” 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân. Tô Thức 蘇軾
* Che chở, bảo vệ
- “Hạng Bá diệc bạt kiếm khởi vũ, thường dĩ thân dực tế Bái Công, Trang bất đắc kích” 項伯亦拔劍起舞, 常以身翼蔽沛公, 莊不得擊 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Bá cũng tuốt kiếm đứng dậy múa, luôn luôn lấy thân mình che cho Bái Công, Trang không đâm được.
Trích: Sử Kí 史記
* Bao gồm, bao trùm
- “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết
Trích: Luận Ngữ
* Bị cản trở, bị khuất lấp
- “tắc thông tế minh” 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.
* Xử quyết
- “tế tội” 蔽罪 xử quyết tội tình.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Che. Như y phục chi sở dĩ tế thể 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân.
- Lấp, che đậy, đương được. Như nhất ngôn dĩ tế chi 一言以蔽之 một lời bao trùm hết được, bất túc dĩ tế kì cô 不足以蔽其辜 không đủ che lấp được tội, v.v.
- Che lấp. Như tắc thông tế minh 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.
- Xử quyết. Như tế tội 蔽罪 xử quyết tội tình.
- Một âm là phất. Bức rèm che bên xe thời cổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Che
- 衣服之所以蔽體 Quần áo để che thân
- 日爲雲所蔽 Mặt trời bị mây che
- 黄沙蔽天 Gió cát mịt trời
* ② (văn) Che lấp, bao trùm hết
- 一言以蔽之 Một lời bao trùm hết cả
- 不足以蔽其辜 Không đủ che lấp được tội.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Che, lấp, đậy
- “Trục lô thiên lí, tinh kì tế không” 舳艫千里, 旌旗蔽空 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Thuyền bè ngàn dặm, cờ tán rợp trời.
Trích: “y phục chi sở dĩ tế thể” 衣服之所以蔽體 quần áo để che thân. Tô Thức 蘇軾
* Che chở, bảo vệ
- “Hạng Bá diệc bạt kiếm khởi vũ, thường dĩ thân dực tế Bái Công, Trang bất đắc kích” 項伯亦拔劍起舞, 常以身翼蔽沛公, 莊不得擊 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Hạng Bá cũng tuốt kiếm đứng dậy múa, luôn luôn lấy thân mình che cho Bái Công, Trang không đâm được.
Trích: Sử Kí 史記
* Bao gồm, bao trùm
- “Thi tam bách, nhất ngôn dĩ tế chi, viết
Trích: Luận Ngữ
* Bị cản trở, bị khuất lấp
- “tắc thông tế minh” 塞聰蔽明 che lấp mất khiếu sáng.
* Xử quyết
- “tế tội” 蔽罪 xử quyết tội tình.