- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Mộc 木 (+5 nét)
- Pinyin:
Kū
- Âm hán việt:
Khô
- Nét bút:一丨ノ丶一丨丨フ一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰木古
- Thương hiệt:DJR (木十口)
- Bảng mã:U+67AF
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 枯
Ý nghĩa của từ 枯 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 枯 (Khô). Bộ Mộc 木 (+5 nét). Tổng 9 nét but (一丨ノ丶一丨丨フ一). Ý nghĩa là: 2. khô, cạn, Khô, héo, Cạn, Nghèo nàn, không phong phú, Gầy gò, tiều tụy. Từ ghép với 枯 : 海枯石爛 Biển cạn đá mòn, 枯燥無味 Khô khan nhạt nhẽo., “khô mộc phùng xuân” 枯木逢春 cây khô gặp mùa xuân., “khô tỉnh” 枯井 giếng cạn., “khô tràng” 枯腸 nghèo nàn (ý tứ). Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. héo hon (cây)
- 2. khô, cạn
Từ điển Thiều Chửu
- Khô héo. Tục gọi thân thế kẻ giàu sang là vinh 榮, kẻ nghèo hèn là khô 枯.
- Cạn, như lệ khô 淚枯 cạn nước mắt, hình dáng gầy mòn gọi là khô cảo 枯橋.
- Chân tay không dùng gì được gọi là thiên khô 偏枯, sự gì không được quân bình cũng gọi là thiên khô.
- Khô khan, như sưu sách khô tràng 搜索枯腸 tìm moi trong ruột khô khan, nói ý là trong lòng ít chữ, tìm moi khó ra. Văn từ không được điển nhã phong phú gọi là khô tịch 枯寂. Thuyền định không biết quán tưởng chỉ ngồi trơ, gọi là khô thuyền 枯禪, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Khô cạn
- 海枯石爛 Biển cạn đá mòn
- 他的想象力好象已經枯竭了 Khả năng tưởng tượng của anh ấy dường như đã khô kiệt rồi
* 枯燥khô táo [kuzào] Khô khan
- 枯燥無味 Khô khan nhạt nhẽo.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Khô, héo
- “khô mộc phùng xuân” 枯木逢春 cây khô gặp mùa xuân.
* Cạn
- “khô tỉnh” 枯井 giếng cạn.
* Nghèo nàn, không phong phú
- “khô tràng” 枯腸 nghèo nàn (ý tứ).
* Gầy gò, tiều tụy
- “Hồn phách phi dương, hình dong dĩ khô” 魂魄飛揚, 形容已枯 (Viên An truyện 袁安傳) Hồn vía bay bổng, dáng người tiều tụy.
Trích: Hậu Hán Thư 後漢書
Danh từ
* Bã khô
- “hoa sanh khô” 花生枯 khô lạc
* Bệnh bán thân bất toại (đông y)