• Tổng số nét:21 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+18 nét)
  • Pinyin: Niè , Shè
  • Âm hán việt: Nhiếp
  • Nét bút:一丨一一丨丨一一一一丨丨一一一一丨丨一一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺘聶
  • Thương hiệt:QSJJ (手尸十十)
  • Bảng mã:U+651D
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 攝

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 攝 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhiếp). Bộ Thủ (+18 nét). Tổng 21 nét but (). Ý nghĩa là: 1. vén lên, 2. bắt lấy, 3. thu lại, Vén lên., Bắt lấy.. Từ ghép với : Hấp thu chất bổ, Giữ gìn thân thể (sức khỏe), Giữ sức khỏe, dưỡng sinh, Nhiếp chính (thay vua nắm quyền cai trị), Lên ngôi thay vua Chi tiết hơn...

Nhiếp

Từ điển phổ thông

  • 1. vén lên
  • 2. bắt lấy
  • 3. thu lại

Từ điển Thiều Chửu

  • Vén lên.
  • Bắt lấy.
  • Thu nhiếp lại, như nhiếp ảnh chụp ảnh, nhiếp sinh thu nhiếp tinh thần để nuôi mình cho khỏe.
  • Trị cho nghiêm chỉnh, như trấn nhiếp lấy oai mà khiến cho ai nấy đều sợ không dám làm càn.
  • Kiêm, thay, nhiếp vị làm thay địa vị người khác.
  • Bị bức bách.
  • Vay mượn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lấy, thu hút, hấp thu

- Hấp thu chất bổ

* ② Bảo dưỡng, giữ gìn (sức khỏe)

- Giữ gìn thân thể (sức khỏe)

- Giữ sức khỏe, dưỡng sinh

* ③ Thay quyền để thống trị, kiêm quyền, thay quyền

- Nhiếp chính (thay vua nắm quyền cai trị)

- Lên ngôi thay vua

* ④ (văn) Trị cho nghiêm chỉnh

- Trấn áp để không dám làm càn

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Sửa cho ngay, chỉnh đốn

- “Hầu Sanh nhiếp tệ y quan, trực thướng tái công tử thượng tọa, bất nhượng” , , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Hầu Sinh sửa lại áo mũ rách rưới, bước thẳng lên xe ngồi luôn vào chỗ phía trên, không từ chối.

Trích: Sử Kí

* Thu lấy, chụp lấy

- “nhiếp ảnh” chụp hình

- “nhiếp thủ kính đầu” chụp tấm hình.

* Vén lên, nâng

- “Dư nãi nhiếp y nhi thướng” (Hậu Xích Bích phú ) Tôi bèn vén áo mà lên.

Trích: Tô Thức

* Thu hút

- “Từ thạch nhiếp thiết, bất nhiếp hồng mao” , (Quảng Lăng Bạch Sa Đại Vân tự bi ) Đá nam châm hút sắt, không hút lông chim hồng.

Trích: “câu hồn nhiếp phách” thu bắt hồn vía. Cố Huống

* Duy trì, giữ gìn, bảo trì

- “Thành nhi bất thiên, nãi năng nhiếp cố” , (Tấn ngữ tứ) Thành công mà không dời đổi, mới có thể giữ vững.

Trích: Quốc ngữ

* Bắt lấy

- “câu nhiếp” tróc nã, tìm bắt.

* Cai quản, thống lĩnh

- “Nhiếp thiên địa chi chánh, bỉnh tứ hải chi duy” , (Trần Phiền truyện ) Cầm đầu khuôn phép trời đất, nắm giữ bờ cõi bốn bể.

Trích: “thống nhiếp” thống lĩnh. Hậu Hán Thư

* Kiêm nhiệm, thay thế

- “Nghiêu lão nhi Thuấn nhiếp dã” (Vạn Chương thượng ) Vua Nghiêu già nên Thuấn thay thế mà trị nước vậy.

Trích: “nhiếp chánh” thay vua cai trị nước. Mạnh Tử

* Phụ tá, giúp đỡ

- “Bằng hữu du nhiếp” (Đại nhã , Kí túy ) Bạn bè sẵn sàng giúp đỡ.

Trích: Thi Kinh

* Gần, sát gần, ép sát, bách cận

- “Thiên thặng chi quốc, nhiếp hồ đại quốc chi gian” , (Tiên tiến ) Nước có ngàn cỗ xe, bị ép giữa hai nước lớn.

Trích: Luận Ngữ

* Nuôi dưỡng

- “Thiện nhiếp tăng thọ” (Thần bất diệt luận ) Khéo bảo dưỡng thì thêm tuổi sống lâu.

Trích: “nhiếp sanh” dưỡng sinh. Thẩm Ước