• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+4 nét)
  • Pinyin: Chún , Quán , Tún , Zhūn , Zhǔn , Zī
  • Âm hán việt: Chuẩn Thuần Truy Tuyền Đồn
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶一フ丨フ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰糹屯
  • Thương hiệt:VFPU (女火心山)
  • Bảng mã:U+7D14
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 純

  • Cách viết khác

    𠄤 𡗥 𥾑

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 純 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Chuẩn, Thuần, Truy, Tuyền, đồn). Bộ Mịch (+4 nét). Tổng 10 nét but (フフフ). Ý nghĩa là: Ðều., Lớn., Tơ, Chất phác, thành thực, không dối trá, Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn. Từ ghép với : “thuần phác” chất phác, “thuần khiết” trong sạch, “thuần hậu” thành thật., “thuần kim” vàng ròng, “thuần túy” không pha trộn. Chi tiết hơn...

Chuẩn
Thuần
Truy
Đồn

Từ điển Thiều Chửu

  • Thành thực, như thuần hiếu người hiếu thực.
  • Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần tuý .
  • Toàn, như thuần bạch trắng tuyền.
  • Ðều.
  • Lớn.
  • Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
  • Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
  • Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
*

- “Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng” , . , (Tử Hãn ) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Chất phác, thành thực, không dối trá

- “thuần phác” chất phác

- “thuần khiết” trong sạch

- “thuần hậu” thành thật.

* Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn

- “thuần kim” vàng ròng

- “thuần túy” không pha trộn.

Phó từ
* Toàn, rặt, đều

- “Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ” , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.

Trích: “thuần bạch” trắng tinh. Pháp Hoa Kinh

* Thành thạo, thông thạo

- “kĩ thuật thuần thục” kĩ thuật thành thạo.

Động từ
* Bọc, bao, gói lại

- “Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc” 鹿, (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.

Trích: Thi Kinh

Từ điển phổ thông

  • thuần tuý, không có loại khác

Từ điển Thiều Chửu

  • Thành thực, như thuần hiếu người hiếu thực.
  • Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần tuý .
  • Toàn, như thuần bạch trắng tuyền.
  • Ðều.
  • Lớn.
  • Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
  • Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
  • Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ròng, thuần tuý, nguyên chất, không pha tạp

- Vàng ròng

- Nước ròng

* ② Thuần, đặc, rặt, toàn, đều một loạt

- Thuần màu trắng

* ③ Thuần thục, thành thạo, thông thạo

- Kĩ thuật chưa được thành thạo

Từ điển trích dẫn

Danh từ
*

- “Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng” , . , (Tử Hãn ) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Chất phác, thành thực, không dối trá

- “thuần phác” chất phác

- “thuần khiết” trong sạch

- “thuần hậu” thành thật.

* Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn

- “thuần kim” vàng ròng

- “thuần túy” không pha trộn.

Phó từ
* Toàn, rặt, đều

- “Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ” , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.

Trích: “thuần bạch” trắng tinh. Pháp Hoa Kinh

* Thành thạo, thông thạo

- “kĩ thuật thuần thục” kĩ thuật thành thạo.

Động từ
* Bọc, bao, gói lại

- “Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc” 鹿, (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.

Trích: Thi Kinh

Từ điển Thiều Chửu

  • Thành thực, như thuần hiếu người hiếu thực.
  • Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần tuý .
  • Toàn, như thuần bạch trắng tuyền.
  • Ðều.
  • Lớn.
  • Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
  • Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
  • Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
*

- “Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng” , . , (Tử Hãn ) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Chất phác, thành thực, không dối trá

- “thuần phác” chất phác

- “thuần khiết” trong sạch

- “thuần hậu” thành thật.

* Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn

- “thuần kim” vàng ròng

- “thuần túy” không pha trộn.

Phó từ
* Toàn, rặt, đều

- “Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ” , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.

Trích: “thuần bạch” trắng tinh. Pháp Hoa Kinh

* Thành thạo, thông thạo

- “kĩ thuật thuần thục” kĩ thuật thành thạo.

Động từ
* Bọc, bao, gói lại

- “Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc” 鹿, (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.

Trích: Thi Kinh

Từ điển Thiều Chửu

  • Thành thực, như thuần hiếu người hiếu thực.
  • Thuần, không lẫn lộn gì, như thuần tuý .
  • Toàn, như thuần bạch trắng tuyền.
  • Ðều.
  • Lớn.
  • Một âm là chuẩn. Ven, vệ, mép áo dày viền màu khác để cho đẹp đều gọi là chuẩn.
  • Lại một âm là đồn. Bó, buộc, một xếp vải hay lụa cũng gọi là đồn.
  • Lại một âm là nữa là truy. Cùng nghĩa với chữ truy .

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Cột, bao, bọc

- 鹿 Ngoài đồng có con nai chết, cỏ tranh trắng bọc lấy thây nó (Thi Kinh).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
*

- “Ma miện, lễ dã. Kim dã thuần kiệm, ngô tòng chúng” , . , (Tử Hãn ) Đội mũ gai là theo lễ (xưa). Nay đội mũ tơ để tiết kiệm, ta theo số đông.

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Chất phác, thành thực, không dối trá

- “thuần phác” chất phác

- “thuần khiết” trong sạch

- “thuần hậu” thành thật.

* Ròng, nguyên chất, không lẫn lộn

- “thuần kim” vàng ròng

- “thuần túy” không pha trộn.

Phó từ
* Toàn, rặt, đều

- “Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ” , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.

Trích: “thuần bạch” trắng tinh. Pháp Hoa Kinh

* Thành thạo, thông thạo

- “kĩ thuật thuần thục” kĩ thuật thành thạo.

Động từ
* Bọc, bao, gói lại

- “Dã hữu tử lộc, Bạch mao đồn thúc” 鹿, (Thiệu nam , Dã hữu tử quân ) Ngoài đồng có con hươu chết, (Lấy) cỏ tranh trắng bọc lại.

Trích: Thi Kinh