- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Mộc 木 (+5 nét)
- Pinyin:
Jià
- Âm hán việt:
Giá
- Nét bút:フノ丨フ一一丨ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱加木
- Thương hiệt:KRD (大口木)
- Bảng mã:U+67B6
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 架
-
Thông nghĩa
榢
-
Cách viết khác
𢉤
𢱌
Ý nghĩa của từ 架 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 架 (Giá). Bộ Mộc 木 (+5 nét). Tổng 9 nét but (フノ丨フ一一丨ノ丶). Ý nghĩa là: Cái giá, cái kệ, Giàn, khung, khuôn, Tư thế, tư thái, Lượng từ: chiếc (máy bay), cỗ (máy), Gác, bắc, dựng, mắc. Từ ghép với 架 : 衣架 (Cái) giá mắc áo, 筆架 Giá bút, cái gác bút, 葡萄架 Giàn nho, 房架 Khung nhà, 風箏架子 (Cái) khuôn diều Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- cái giá, gác (để đặt đồ vật)
Từ điển Thiều Chửu
- Cái giá, như y giá 衣架 cái giá mắc áo, thư giá 書架 cái giá sách, v.v.
- Gác, như trụ thượng già lương 桂上架樑 gác xà trên cột.
- Ðặt điều vu vạ, như giá hoạ 架禍 đặt điều vu hoạ cho người.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (Cái) giá
- 衣架 (Cái) giá mắc áo
- 筆架 Giá bút, cái gác bút
* ② Giàn, khung, khuôn
- 葡萄架 Giàn nho
- 房架 Khung nhà
- 風箏架子 (Cái) khuôn diều
* ③ Bắc, gác
- 架橋 Bắc cầu
- 架電線 Bắc dây điện
- 架梯子 Bắc thang
- 柱上架樑 Gác xà trên cột
* ④ (loại) Chiếc
- 幾千架飛機 Mấy nghìn chiếc máy bay
* ⑤ Đánh nhau, cãi cọ nhau
- 打架 Đánh nhau
- 吵架 Cãi nhau
- 勸架 Can (hai người đánh nhau)
* ⑥ Khiêng, cáng
- 把 傷員架走 Cáng binh sĩ bị thương
* ⑦ Chịu đựng
- 房子這樣冷,病人架得住嗎? Buồng lạnh thế này người bệnh có chịu nổi không?
* ⑧ Đặt điều vu vạ
- 架禍 Vu vạ cho người khác.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Cái giá, cái kệ
- “Tất dục thiếp lưu, đương cử giá thượng thư tận tán chi” 必欲妾留, 當舉架 上書盡散之 (Thư si 書癡) Nếu muốn em ở lại, phải đem bỏ hết sách trên kệ đi.
Trích: “y giá” 衣架 giá mắc áo, “thư giá” 書架 giá sách. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Giàn, khung, khuôn
- “bồ đào giá” 葡萄架 giàn nho
* Lượng từ: chiếc (máy bay), cỗ (máy)
- “bách giá phi cơ” 百架飛機 trăm chiếc máy bay
- “nhất giá cơ khí” 一架機器 một cỗ máy
- “lưỡng giá điện thị cơ” 兩架電視機 hai máy truyền hình.
Động từ
* Gác, bắc, dựng, mắc
- “giá thê tử” 架梯子 bắc thang.
* Bó buộc, bắt
- “bảng giá” 綁架 trói quặt lại
- “giá trụ tha! biệt nhượng tha bào liễu” 架住他!別讓他跑了 bắt nó lại! đừng để nó chạy thoát.
* Đánh nhau, cãi cọ
- “khuyến giá” 勸架 can đánh nhau.
* Chống, đỡ
- “chiêu giá” 招架 đỡ chiêu (võ thuật)
- “dụng thủ giá trụ tha đích lai quyền” 用手架住他的來拳 dùng tay đỡ quả đấm của hắn đưa tới.
* Đặt điều, bịa đặt, niết tạo
- “Các nhân y phạn, tha bình bạch chẩm ma giá nhĩ thị phi?” 各人衣飯, 他平白怎麼架你是非? (Đệ thất thập tứ hồi) Áo ai nấy mặc cơm ai nấy ăn, cớ sao khi không nó đặt điều này nọ với mi?
Trích: Kim Bình Mai 金瓶梅