• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Quy 龜 (+0 nét)
  • Pinyin: Guī , Jūn , Qiū
  • Âm hán việt: Cưu Khưu Quy Quân
  • Nét bút:ノ丨フ一一丨フフ一一フ一一フノ丶一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:NXU (弓重山)
  • Bảng mã:U+9F9C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 龜

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𤕣 𪚦 𪚧 𪚨

Ý nghĩa của từ 龜 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cưu, Khưu, Quy, Quân). Bộ Quy (+0 nét). Tổng 16 nét but (ノフフフノ). Ý nghĩa là: Con rùa, Mai rùa, Mai rùa, Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa, Gọi tắt của “quy đại” , một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường). Từ ghép với : Nên gọi coi bói là “quy”., quy đầu [guitóu] (giải) Quy đầu;, Nên gọi coi bói là “quy”., Tay không nứt (khi bị giá rét)., quy liệt [junliè] ① Như [junliè]; Chi tiết hơn...

Cưu
Khưu
Quy
Quân

Từ điển Thiều Chửu

  • Con rùa, rùa tính chậm chạp mà thọ hàng trăm tuổi. Ngày xưa dùng mai nó để bói, cho nên gọi là vật linh.
  • Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
  • Ðời nhà Ðường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
  • Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu .
  • Một âm là cưu. Cưu Tư tên một nước ở Tây Vực 西, thuộc tỉnh Tân Cương bây giờ.
  • Lại một âm là quân. Bất quân thủ tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử : Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả (Tiêu dao du ) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Con rùa

- “Lân, phụng, quy, long, vị chi tứ linh” , , , , (Lễ vận ).

Trích: Lễ Kí

* Mai rùa

- Nên gọi coi bói là “quy”.

* Mai rùa
* Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa
* Gọi tắt của “quy đại” , một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường)
* Mượn chỉ ấn chương
* Bia đá hình rùa

- “Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ” 滿, (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi ).

Trích: Vương Kiến

* Chén rượu
* Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài

- “Xá nhân tổng tác súc đầu quy” (Phế gia tử tôn ) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.

Trích: Đào Tông Nghi

* Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện

- Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là “quy”.

* Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông

- “Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy” , , , , (Đệ lục thập cửu hồi).

Trích: Kim Bình Mai

* Tên sao
* Tên đất cổ nhà Tống
* Tên núi

Từ điển phổ thông

  • (xem: khưu từ 龜茲,龟兹)

Từ điển Trần Văn Chánh

* 龜茲

- Khưu Từ [qiucí] Nước Khưu Từ (một nước ở Trung Á, Tây Vực đời Hán, thuộc tỉnh Tân Cương, Trung Quốc).

Từ điển phổ thông

  • con rùa

Từ điển Thiều Chửu

  • Con rùa, rùa tính chậm chạp mà thọ hàng trăm tuổi. Ngày xưa dùng mai nó để bói, cho nên gọi là vật linh.
  • Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
  • Ðời nhà Ðường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
  • Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu .
  • Một âm là cưu. Cưu Tư tên một nước ở Tây Vực 西, thuộc tỉnh Tân Cương bây giờ.
  • Lại một âm là quân. Bất quân thủ tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử : Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả (Tiêu dao du ) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 龜頭

- quy đầu [guitóu] (giải) Quy đầu;

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Con rùa

- “Lân, phụng, quy, long, vị chi tứ linh” , , , , (Lễ vận ).

Trích: Lễ Kí

* Mai rùa

- Nên gọi coi bói là “quy”.

* Mai rùa
* Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa
* Gọi tắt của “quy đại” , một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường)
* Mượn chỉ ấn chương
* Bia đá hình rùa

- “Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ” 滿, (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi ).

Trích: Vương Kiến

* Chén rượu
* Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài

- “Xá nhân tổng tác súc đầu quy” (Phế gia tử tôn ) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.

Trích: Đào Tông Nghi

* Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện

- Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là “quy”.

* Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông

- “Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy” , , , , (Đệ lục thập cửu hồi).

Trích: Kim Bình Mai

* Tên sao
* Tên đất cổ nhà Tống
* Tên núi

Từ điển Thiều Chửu

  • Con rùa, rùa tính chậm chạp mà thọ hàng trăm tuổi. Ngày xưa dùng mai nó để bói, cho nên gọi là vật linh.
  • Tục dùng làm tiếng để mỉa người.
  • Ðời nhà Ðường bọn ca nhạc chít khăn xanh như con rùa, cho nên gọi kẻ chít khăn xanh là quy. Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là quy.
  • Ðầu ngọc hành cũng gọi là quy đầu .
  • Một âm là cưu. Cưu Tư tên một nước ở Tây Vực 西, thuộc tỉnh Tân Cương bây giờ.
  • Lại một âm là quân. Bất quân thủ tuy rét giá mà không nứt nở. Trang Tử : Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả (Tiêu dao du ) người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc không cóng tay.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Nứt nẻ

- Tay không nứt (khi bị giá rét).

* 龜裂

- quy liệt [junliè] ① Như [junliè];

* ② Nứt, nẻ

- Ruộng đất bị nẻ. Xem [gui], [qiu].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Con rùa

- “Lân, phụng, quy, long, vị chi tứ linh” , , , , (Lễ vận ).

Trích: Lễ Kí

* Mai rùa

- Nên gọi coi bói là “quy”.

* Mai rùa
* Gọi loại thú có lưng cao gồ lên như mai rùa
* Gọi tắt của “quy đại” , một thứ túi quan viên đeo làm trang sức (đời Vũ Hậu, nhà Đường)
* Mượn chỉ ấn chương
* Bia đá hình rùa

- “Thương đài mãn tự thổ mai quy, Phong vũ tiêu ma tuyệt diệu từ” 滿, (Đề toan tảo huyện thái trung lang bi ).

Trích: Vương Kiến

* Chén rượu
* Dùng làm tiếng chế giễu người có vợ đi "gặp gỡ" người ngoài

- “Xá nhân tổng tác súc đầu quy” (Phế gia tử tôn ) Người trong nhà đều làm "rùa" rụt đầu cả.

Trích: Đào Tông Nghi

* Tiếng mắng chửi đàn ông mở kĩ viện

- Vợ con bọn ca nhạc đều làm con hát, nên gọi những kẻ mở nhà hát, nhà thổ cho vợ con mãi dâm là “quy”.

* Chỉ bộ phận sinh dục của đàn ông

- “Kim lão đa bất thượng tam thập nhất nhị niên kỉ, chánh thị đương niên hán tử, đại thân tài, nhất biểu nhân vật, dã tằng cật dược dưỡng quy” , , , , (Đệ lục thập cửu hồi).

Trích: Kim Bình Mai

* Tên sao
* Tên đất cổ nhà Tống
* Tên núi