- Tổng số nét:23 nét
- Bộ:Ngư 魚 (+12 nét)
- Pinyin:
Lín
- Âm hán việt:
Lân
- Nét bút:ノフ丨フ一丨一丶丶丶丶丶ノ一丨ノ丶ノフ丶一フ丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰魚粦
- Thương hiệt:NFFDQ (弓火火木手)
- Bảng mã:U+9C57
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 鱗
-
Cách viết khác
魿
鱗
𩻜
𩼩
-
Giản thể
鳞
Ý nghĩa của từ 鱗 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 鱗 (Lân). Bộ Ngư 魚 (+12 nét). Tổng 23 nét but (ノフ丨フ一丨一丶丶丶丶丶ノ一丨ノ丶ノフ丶一フ丨). Ý nghĩa là: Vẩy cá., Xếp hàng., Vảy (cá, rắn, Chỉ chung loài cá, Mượn chỉ thư từ, tin tức. Từ ghép với 鱗 : 穿山甲鱗 Vảy tê tê, 鱗莖 Thân vảy, 遍體鱗傷 Thương tích đầy mình, “ngư lân tiển” 魚鱗癬 ghẻ như vảy cá. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. vẩy cá, vảy cá
- 2. xếp hàng lần lượt
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② (thực) (Hình) vảy
- 鱗莖 Thân vảy
- 遍體鱗傷 Thương tích đầy mình
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Vảy (cá, rắn
- “Cử võng đắc ngư, cự khẩu tế lân” 舉網得魚, 巨口細鱗 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Cất lưới được cá, miệng to vảy nhỏ.
Trích: ..). Tô Thức 蘇軾
* Chỉ chung loài cá
- “Tử đà chi phong xuất thúy phủ, Thủy tinh chi bàn hành tố lân” 紫駝之峰出翠釜, 水精之盤行素鱗 (Lệ nhân hành 麗人行) Món thịt bướu lạc đà màu tía đưa ra trong nồi xanh bóng, Mâm thủy tinh cùng với cá trắng. § Đều là những món ăn ngon trong “bát trân” 八珍 ngày xưa.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Mượn chỉ thư từ, tin tức
- “Nam lân bắc nhạn tần lai vãng, tự một nhất chỉ thư lai” 南鱗北雁頻來往, 自沒一紙書來 (Bộ bộ kiều 步步嬌, Khuê oán 閨怨) Lân Nam, nhạn Bắc bao lần lại, mà vẫn chẳng có một tờ thư.
Trích: Ngô Tao 吳騷
* Phiếm chỉ động vật có vảy
Tính từ
* Có hình trạng như vảy
- “ngư lân tiển” 魚鱗癬 ghẻ như vảy cá.