• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Nhục 肉 (+5 nét)
  • Pinyin: Xū , Xǔ
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:フ丨一ノ丶丨フ一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱疋月
  • Thương hiệt:NOB (弓人月)
  • Bảng mã:U+80E5
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 胥

  • Cách viết khác

    𦙃

Ý nghĩa của từ 胥 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tư). Bộ Nhục (+5 nét). Tổng 9 nét but (フ). Ý nghĩa là: đều, cùng, Giúp., Sơ, xa., Ngày xưa chỉ chức quan coi việc bắt giặc cướp, Họ “Tư”. Từ ghép với : Muôn sự đều đã sẵn sàng, Dân đều như thế cả (Thi Kinh), tư lại [xulì] (văn) Quan chức nhỏ;, Đợi một chút, Đợi mệnh lệnh Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • đều, cùng

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðều, như tư khả đều khá.
  • Ðợi, như thiểu tư đợi một chút, tư mệnh đợi mệnh lệnh, v.v.
  • Cùng coi, dò xét, như vu tư tư nguyên (Thi Kinh ) cùng coi cánh đồng để định chỗ cho dân ở.
  • Thứ nhân làm quan gọi là tư. Ðời sau gọi thơ lại là tư lại là bởi đó (tức ta gọi là nhà tơ).
  • Giúp.
  • Sơ, xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Đều

- Đều khá

- Muôn sự đều đã sẵn sàng

- Dân đều như thế cả (Thi Kinh)

* ② Quan lại nhỏ (cấp thấp)

- Viên quan nhỏ trong làng rất giảo hoạt gian trá (Liêu trai chí dị

* 胥 吏

- tư lại [xulì] (văn) Quan chức nhỏ;

* ③ Đợi

- Đợi một chút

- Đợi mệnh lệnh

- Đợi (chờ) lệnh mà làm (Quản tử)

* ④ Cùng coi, dò xét

- Cùng coi cánh đồng (để định chỗ dân ở) (Thi Kinh)

* ⑤ Lẫn nhau

- Anh em là chỗ ruột rà, không nên xa (sơ) nhau (Thi Kinh

* ⑥ Người ấy, ông ấy (dùng như đại từ)

- Vua Bàn Canh dời đô, những kẻ oán hận ông ấy lại là dân chúng (Vương An Thạch

* ⑦ Trợ từ dùng cuối câu cảm thán, biểu thị sự tán tụng

- Quân tử vui thay, được phúc của trời (Thi Kinh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ngày xưa chỉ chức quan coi việc bắt giặc cướp

- “tư lại” thơ lại.

- “Tạc nhật lí tư phương đáo môn” (Đỗ Lăng tẩu ) Hôm qua viên lại làng vừa mới đến cửa.

Trích: Bạch Cư Dị

* Họ “Tư”
Động từ
* Chờ, đợi

- “thiểu tư” đợi một chút

- “tư mệnh” đợi mệnh lệnh.

* Coi xét, thị sát

- “Vu tư tư nguyên” (Đại nhã , Công lưu ) Coi xét cánh đồng để định chỗ cho dân ở.

Trích: Thi Kinh

Phó từ
* Lẫn nhau, hỗ tương

- “Huynh đệ hôn nhân, Vô tư viễn hĩ” , (Tiểu nhã , Giác cung ) Anh em thân thích nội ngoại, Không nên xa cách nhau.

Trích: Thi Kinh

* Đều

- “Nhĩ chi giáo hĩ, Dân tư hiệu hĩ” , (Tiểu nhã , Giác cung ) Ngài dạy bảo thế nào, Thì dân đều bắt chước theo như vậy.

Trích: “tư khả” đều khá. Thi Kinh

Trợ từ
* Đặt cuối câu: biểu thị ngữ khí

- “Quân tử lạc tư, Vạn bang chi bình” , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Chư hầu vui mừng thay, (Vì) muôn nước được sự che chở.

Trích: Thi Kinh