- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Khuyển 犬 (+8 nét)
- Pinyin:
ē
, ě
, Jì
, Wēi
, Yī
, Yǐ
- Âm hán việt:
Uy
Y
Ả
Ỷ
- Nét bút:ノフノ一ノ丶一丨フ一丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺨奇
- Thương hiệt:KHKMR (大竹大一口)
- Bảng mã:U+7317
- Tần suất sử dụng:Thấp
Các biến thể (Dị thể) của 猗
-
Cách viết khác
䝝
犄
-
Thông nghĩa
欹
Ý nghĩa của từ 猗 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 猗 (Uy, Y, ả, ỷ). Bộ Khuyển 犬 (+8 nét). Tổng 11 nét but (ノフノ一ノ丶一丨フ一丨). Ý nghĩa là: 2. xanh tốt, 3. dài, 4. vậy, thế, Dài., Gia thêm.. Từ ghép với 猗 : uy di [weiyí] (văn) Ép dạ làm theo (nghe theo)., 猗歟! Tốt đẹp thay!, 綠竹猗猗 Trúc xanh rờn rờn (Thi Kinh), 猗重較兮 (Đứng) tựa vào xe hề (Thi Kinh) Chi tiết hơn...
Từ điển Trần Văn Chánh
* 猗移
- uy di [weiyí] (văn) Ép dạ làm theo (nghe theo).
Từ điển phổ thông
- 1. khen ngợi, ca ngợi
- 2. xanh tốt
- 3. dài
- 4. vậy, thế
- 5. nương, dựa vào
Từ điển Thiều Chửu
- Lời khen nức nỏm, như y dư 猗歟 tốt đẹp thay!
- Xanh tốt um tùm, như lục trúc y y 綠竹猗猗 (Thi Kinh 詩經) trúc xanh rờn rờn.
- Dài.
- Vậy, cùng nghĩa với chữ hề 兮.
- Một âm là ỷ. Nương.
- Gia thêm.
- Lại một âm là ả. Thướt tha, cành cây mềm lả.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Thán từ biểu thị sự khen ngợi nức nở
- 猗歟! Tốt đẹp thay!
- 猗嗟昌兮,頎而長兮 Ôi khỏe mạnh hề, thân mình cao lớn dài hề (Thi Kinh
* ② Xanh tốt, um tùm
- 綠竹猗猗 Trúc xanh rờn rờn (Thi Kinh)
* ④ Trợ từ cuối câu (dùng như 兮, bộ 八)
- 河水清且漣猗! Nước sông Hoàng Hà trong trẻo sóng gợn lăn tăn! (Thi Kinh)
- 而已反其眞,而我猶爲人猗 Ngươi đã trở về với chỗ gốc của mình, mà ta vẫn còn là người! (Trang tử
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Đẹp, lớn, thịnh đại
- “Chiêm bỉ kì úc, Lục trúc y y” 瞻彼淇奧, 綠竹猗猗 (Vệ phong 衛風, Kì úc 淇奧) Trông kìa khúc quanh sông Kì, Tre xanh tốt đẹp um tùm.
Trích: Thi Kinh 詩經
Trợ từ
* Đặt cuối câu
- “Khảm khảm phạt đàn hề, Trí chi hà chi can hề, Hà thủy thanh thả liên y” 坎坎伐檀兮, 寘之河之干兮, 河水清且漣猗 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Chan chát tiếng chặt cây đàn hề, Đặt cây ở bờ sông hề, Nước sông trong và gợn sóng lăn tăn.
Trích: Thi Kinh 詩經
Thán từ
* Biểu thị khen ngợi: ôi, ái chà
- “Y ta xương hề, Kì nhi trường hề” 猗嗟昌兮, 頎而長兮 (Tề phong 齊風, Y ta 猗嗟) Ôi khỏe mạnh hề, Thân mình cao lớn hề.
Trích: Thi Kinh 詩經
Động từ
* Nương dựa
- “Tứ hoàng kí giá, Lưỡng tham bất ỷ” 四黃既駕, 兩驂不猗 (Tiểu nhã 小雅, Xa công 車攻) Bống ngựa vàng đã thắng vào xe, Hai ngựa hai bên không dựa vào đó.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ điển Thiều Chửu
- Lời khen nức nỏm, như y dư 猗歟 tốt đẹp thay!
- Xanh tốt um tùm, như lục trúc y y 綠竹猗猗 (Thi Kinh 詩經) trúc xanh rờn rờn.
- Dài.
- Vậy, cùng nghĩa với chữ hề 兮.
- Một âm là ỷ. Nương.
- Gia thêm.
- Lại một âm là ả. Thướt tha, cành cây mềm lả.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Đẹp, lớn, thịnh đại
- “Chiêm bỉ kì úc, Lục trúc y y” 瞻彼淇奧, 綠竹猗猗 (Vệ phong 衛風, Kì úc 淇奧) Trông kìa khúc quanh sông Kì, Tre xanh tốt đẹp um tùm.
Trích: Thi Kinh 詩經
Trợ từ
* Đặt cuối câu
- “Khảm khảm phạt đàn hề, Trí chi hà chi can hề, Hà thủy thanh thả liên y” 坎坎伐檀兮, 寘之河之干兮, 河水清且漣猗 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Chan chát tiếng chặt cây đàn hề, Đặt cây ở bờ sông hề, Nước sông trong và gợn sóng lăn tăn.
Trích: Thi Kinh 詩經
Thán từ
* Biểu thị khen ngợi: ôi, ái chà
- “Y ta xương hề, Kì nhi trường hề” 猗嗟昌兮, 頎而長兮 (Tề phong 齊風, Y ta 猗嗟) Ôi khỏe mạnh hề, Thân mình cao lớn hề.
Trích: Thi Kinh 詩經
Động từ
* Nương dựa
- “Tứ hoàng kí giá, Lưỡng tham bất ỷ” 四黃既駕, 兩驂不猗 (Tiểu nhã 小雅, Xa công 車攻) Bống ngựa vàng đã thắng vào xe, Hai ngựa hai bên không dựa vào đó.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ điển Thiều Chửu
- Lời khen nức nỏm, như y dư 猗歟 tốt đẹp thay!
- Xanh tốt um tùm, như lục trúc y y 綠竹猗猗 (Thi Kinh 詩經) trúc xanh rờn rờn.
- Dài.
- Vậy, cùng nghĩa với chữ hề 兮.
- Một âm là ỷ. Nương.
- Gia thêm.
- Lại một âm là ả. Thướt tha, cành cây mềm lả.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Dựa vào, tựa vào (dùng như 倚, bộ 亻)
- 猗重較兮 (Đứng) tựa vào xe hề (Thi Kinh)
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Đẹp, lớn, thịnh đại
- “Chiêm bỉ kì úc, Lục trúc y y” 瞻彼淇奧, 綠竹猗猗 (Vệ phong 衛風, Kì úc 淇奧) Trông kìa khúc quanh sông Kì, Tre xanh tốt đẹp um tùm.
Trích: Thi Kinh 詩經
Trợ từ
* Đặt cuối câu
- “Khảm khảm phạt đàn hề, Trí chi hà chi can hề, Hà thủy thanh thả liên y” 坎坎伐檀兮, 寘之河之干兮, 河水清且漣猗 (Ngụy phong 魏風, Phạt đàn 伐檀) Chan chát tiếng chặt cây đàn hề, Đặt cây ở bờ sông hề, Nước sông trong và gợn sóng lăn tăn.
Trích: Thi Kinh 詩經
Thán từ
* Biểu thị khen ngợi: ôi, ái chà
- “Y ta xương hề, Kì nhi trường hề” 猗嗟昌兮, 頎而長兮 (Tề phong 齊風, Y ta 猗嗟) Ôi khỏe mạnh hề, Thân mình cao lớn hề.
Trích: Thi Kinh 詩經
Động từ
* Nương dựa
- “Tứ hoàng kí giá, Lưỡng tham bất ỷ” 四黃既駕, 兩驂不猗 (Tiểu nhã 小雅, Xa công 車攻) Bống ngựa vàng đã thắng vào xe, Hai ngựa hai bên không dựa vào đó.
Trích: Thi Kinh 詩經