• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:đao 刀 (+9 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Phó Phốc Phức
  • Nét bút:一丨フ一丨フ一丨一丨丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰畐⺉
  • Thương hiệt:MWLN (一田中弓)
  • Bảng mã:U+526F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 副

  • Cách viết khác

    𠠦 𤗚 𩭺

Ý nghĩa của từ 副 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phó, Phốc, Phức). Bộ đao (+9 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: Thứ hai, ở địa vị phụ trợ, Hạng kém, thứ kém, Thứ yếu, Thêm vào bên cạnh, Phụ trợ, phụ tá. Từ ghép với : Phó chủ tịch, Tiểu đội phó, Đội phó, Thứ trưởng, [fùchănpên] Chi tiết hơn...

Phó
Phức

Từ điển phổ thông

  • phụ, phó, thứ 2

Từ điển Thiều Chửu

  • Thứ hai, như phó sứ 使, phó lí , v.v.
  • Thứ kém, như chính hiệu hạng nhất, phó hiệu hạng nhì, nghĩa là cùng một thứ đồ mà hơi kém.
  • Xứng, như thịnh danh chi hạ, kì thực nan phó đối với cái danh tiếng lừng lẫy ấy, thực khó xứng nổi.
  • Bộ, như phó kê lục già bộ trâm sáu nhãn. Phàm vật gì phải gồm các cái lại mới dùng được đều gọi là phó, như nhất phó một bộ, toàn phó cả bộ, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phó, thứ, thứ hai, thứ nhì

- Phó chủ tịch

- Tiểu đội phó

- Đội phó

- Thứ trưởng

* ② Phụ

- [fùchănpên]

* ③ Phù hợp, đúng với, xứng với

- Danh đúng với thực

- Dưới cái danh tiếng lừng lẫy ấy, thực khó xứng nổi

* ④ Bộ, đôi

- Đôi câu đối

- Đôi găng tay

- Toàn bộ võ trang

- Bộ mặt tươi cười

- Bộ trâm sáu nhãn (Thi Kinh).

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Thứ hai, ở địa vị phụ trợ

- “Hoa Hùng phó tướng Hồ Chẩn dẫn binh ngũ thiên xuất quan nghênh chiến” (Đệ ngũ hồi) Phó tướng của Hoa Hùng là Hồ Chẩn dẫn năm nghìn quân ra cửa quan nghênh chiến.

Trích: “phó sứ” 使, “phó lí” . Tam quốc diễn nghĩa

* Hạng kém, thứ kém

- “chính hiệu” hạng nhất

- “phó hiệu” hạng kém.

* Thứ yếu

- “phó nghiệp” nghề phụ

- “phó thực phẩm” thực phẩm phụ.

* Thêm vào bên cạnh

- “phó tác dụng” tác dụng phụ

- “phó sản phẩm” sản phẩm phụ.

Động từ
* Phụ trợ, phụ tá
* Xứng, phù hợp

- “Thịnh danh chi hạ, kì thực nan phó” (Hoàng Quỳnh truyện ) Đối với cái danh tiếng lừng lẫy ấy, thực khó xứng nổi.

Trích: Hậu Hán Thư

* Truyền rộng, tán bố
* Giao phó, để cho

- “Chỉ khủng trùng trùng thế duyên tại, Sự tu tam độ phó thương sanh” , (Họa bộc xạ ngưu tướng công ngụ ngôn ).

Trích: Lưu Vũ Tích

Phó từ
* Vừa mới

- “Phó năng tiểu thụy hoàn kinh giác, Lược thành khinh túy tảo tỉnh tông” , (Tối cao lâu , Tán hậu ).

Trích: Mao Bàng

Danh từ
* Chức vị phụ trợ; người đảm nhiệm chức vị phụ trợ
* Bản phó, bản sao

- “Phàm chư đại phẩm, lược vô di khuyết, tàng tại bí các, phó tại tả hộ” , , , (Vương Tăng Nhụ truyện ).

Trích: Nam sử

* Búi tóc giả, thủ sức
* Lượng từ: bộ

- “Tứ dữ nhất phó y giáp” (Đệ thập nhị hồi) Ban cho một bộ áo giáp.

Trích: “phó kê lục già” bộ trâm sáu nhãn, “nhất phó” một bộ, “toàn phó” cả bộ. Thủy hử truyện

* Họ “Phó”
Âm:

Phức

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Thứ hai, ở địa vị phụ trợ

- “Hoa Hùng phó tướng Hồ Chẩn dẫn binh ngũ thiên xuất quan nghênh chiến” (Đệ ngũ hồi) Phó tướng của Hoa Hùng là Hồ Chẩn dẫn năm nghìn quân ra cửa quan nghênh chiến.

Trích: “phó sứ” 使, “phó lí” . Tam quốc diễn nghĩa

* Hạng kém, thứ kém

- “chính hiệu” hạng nhất

- “phó hiệu” hạng kém.

* Thứ yếu

- “phó nghiệp” nghề phụ

- “phó thực phẩm” thực phẩm phụ.

* Thêm vào bên cạnh

- “phó tác dụng” tác dụng phụ

- “phó sản phẩm” sản phẩm phụ.

Động từ
* Phụ trợ, phụ tá
* Xứng, phù hợp

- “Thịnh danh chi hạ, kì thực nan phó” (Hoàng Quỳnh truyện ) Đối với cái danh tiếng lừng lẫy ấy, thực khó xứng nổi.

Trích: Hậu Hán Thư

* Truyền rộng, tán bố
* Giao phó, để cho

- “Chỉ khủng trùng trùng thế duyên tại, Sự tu tam độ phó thương sanh” , (Họa bộc xạ ngưu tướng công ngụ ngôn ).

Trích: Lưu Vũ Tích

Phó từ
* Vừa mới

- “Phó năng tiểu thụy hoàn kinh giác, Lược thành khinh túy tảo tỉnh tông” , (Tối cao lâu , Tán hậu ).

Trích: Mao Bàng

Danh từ
* Chức vị phụ trợ; người đảm nhiệm chức vị phụ trợ
* Bản phó, bản sao

- “Phàm chư đại phẩm, lược vô di khuyết, tàng tại bí các, phó tại tả hộ” , , , (Vương Tăng Nhụ truyện ).

Trích: Nam sử

* Búi tóc giả, thủ sức
* Lượng từ: bộ

- “Tứ dữ nhất phó y giáp” (Đệ thập nhị hồi) Ban cho một bộ áo giáp.

Trích: “phó kê lục già” bộ trâm sáu nhãn, “nhất phó” một bộ, “toàn phó” cả bộ. Thủy hử truyện

* Họ “Phó”