• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Y 衣 (+7 nét)
  • Pinyin: Zhuāng
  • Âm hán việt: Trang
  • Nét bút:フ丨一ノ一丨一丶一ノフノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱壯衣
  • Thương hiệt:VGYHV (女土卜竹女)
  • Bảng mã:U+88DD
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 裝

  • Cách viết khác

    𧙜 𧚌

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 裝 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Trang). Bộ Y (+7 nét). Tổng 13 nét but (フノフノ). Ý nghĩa là: 5. lắp, bắc, 6. đóng sách, Hành lí, Quần áo, các thứ mặc trên người, Bìa, bao, gói. Từ ghép với : Quần áo mặc rét (mùa đông), Quân trang (phục), Anh ấy hoá trang làm cụ già, Giả làm người tốt (người lương thiện), Máy đã lắp xong Chi tiết hơn...

Trang

Từ điển phổ thông

  • 1. quần áo, trang phục
  • 2. giả làm, đóng giả, giả bộ
  • 3. trang điểm, trang sức, hoá trang
  • 4. đựng, để vào, cho vào
  • 5. lắp, bắc
  • 6. đóng sách

Từ điển Thiều Chửu

  • Trang thức, bộ dạng. Như cải trang đổi bộ dạng, thay quần áo khác.
  • Bịa ra, giả cách. Như trang si giả cách ngu si, trang bệnh giả cách ốm, v.v.
  • Ðùm bọc. Như hành trang các đồ ăn đường, ỷ trang sắp đi, v.v.
  • Ðựng chứa. Như trang hoá đóng đồ hàng.
  • Trang sức, trang hoàng. Dùng các vật tô điểm cho đẹp thêm gọi là trang.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Quần áo, trang phục

- Quần áo mặc rét (mùa đông)

- Quân trang (phục)

* ② Trang điểm, trang sức, hoá trang

- Anh ấy hoá trang làm cụ già

* ③ Giả (làm)

- Giả dại

- Giả làm người tốt (người lương thiện)

* ④ Lắp, bắc

- Máy đã lắp xong

- Bắc đèn điện

* ⑤ Đựng, để vào, cho vào

- Chỉ có một cái túi đựng không hết

- Cái thùng này có thể đựng 25 lít xăng

* ⑥ Đóng sách

- (Đóng) bìa thường

- (Đóng) bìa cứng.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Hành lí

- “hành trang” .

* Quần áo, các thứ mặc trên người

- “cổ trang” quần áo theo lối xưa

- “đông trang” quần áo lạnh (mặc mùa đông).

* Bìa, bao, gói

- “tinh trang” bìa cứng (sách)

- “bình trang” bìa thường (sách).

Động từ
* Gói lại, bao lại

- “bao trang” bọc gói.

* Giả cách

- “Tam ngũ nhật hậu, đông thống tuy dũ, thương ngân vị bình, chỉ trang bệnh tại gia, quý kiến thân hữu” , , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Mấy hôm sau, tuy bớt đau, nhưng thương tích chưa lành, đành phải giả bệnh ở nhà, xấu hổ (không dám) gặp mặt bạn bè.

Trích: “trang si” giả cách ngu si. Hồng Lâu Mộng

* Đựng chứa

- “chỉ hữu nhất cá khẩu đại trang bất hạ” chỉ có một cái túi đựng không hết.

* Lắp, bắc, đặt, dựng lên, phối trí

- “Lập pháo giá, trang vân thê, nhật dạ công đả bất tức” , , (Hồi 106) Dựng giá pháo, bắc thang mây, ngày đêm đánh phá không ngừng.

Trích: “trang cơ khí” lắp máy. Tam quốc diễn nghĩa

* Tô điểm cho đẹp

- “trang hoàng” .

* Trang sức, trang điểm