• Tổng số nét:20 nét
  • Bộ:Biện 釆 (+13 nét)
  • Pinyin: Shì , Yì
  • Âm hán việt: Dịch Thích
  • Nét bút:ノ丶ノ一丨ノ丶丨フ丨丨一一丨一丶ノ一一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰釆睪
  • Thương hiệt:HDWLJ (竹木田中十)
  • Bảng mã:U+91CB
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 釋

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 釋 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dịch, Thích). Bộ Biện (+13 nét). Tổng 20 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Bỏ., Nhuần thấm., Cởi ra, nới ra, Giảng giải, Buông, buông tha, thả ra. Từ ghép với : “chú thích” chú giải, “kiên trì bất thích” giữ vững không buông, Giải thích câu, Băng tan, Thả tù binh Chi tiết hơn...

Dịch
Thích

Từ điển Thiều Chửu

  • Cổi ra, nới ra.
  • Giải thích ra. Giải rõ nghĩa sách gọi là thích hỗ hay thích huấn .
  • Buông. Như kiên trì bất thích giữ vững không buông, khai thích vô cô buông tha cho kẻ không tội, v.v.
  • Tiêu tan. Như tâm trung vi chi thích nhiên trong lòng đã được tiêu tan (không còn vướng vít ân hận gì nữa).
  • Thích Già danh hiệu vị sáng lập ra Phật giáo. Cho nên các sư gọi là Thích tử , Phật giáo gọi là Thích giáo , v.v.
  • Bỏ.
  • Nhuần thấm.
  • Ngâm gạo, vo gạo.
  • Một âm là dịch. Vui lòng.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cởi ra, nới ra

- “Xa trung nhân mệnh thích kì phược” (Tịch Phương Bình ) Người trong xe ra lệnh cởi dây trói (cho Tịch).

Trích: “thích giáp” cởi áo giáp. Liêu trai chí dị

* Giảng giải

- “chú thích” chú giải

- “thích hỗ” hay “thích huấn” giải rõ nghĩa sách.

* Buông, buông tha, thả ra

- “kiên trì bất thích” giữ vững không buông

- “khai thích vô cô” buông tha cho kẻ không tội.

* Giải trừ, tiêu tan

- “Tục lự trần hoài, sảng nhiên đốn thích” , (Khuê phòng kí lạc ) Những nỗi lo buồn thế tục, bỗng chốc tiêu tan hết.

Trích: “băng thích” băng tan, “như thích trọng phụ” như trút được gánh nặng. Phù sanh lục kí

* Bỏ

- “Nông phu thích lỗi, công nữ hạ ki” , (Li Sanh truyện ) Nhà nông bỏ cầy, nữ công xếp bàn cửi.

Trích: Sử Kí

* Ngâm thấm

- “Dục nhu nhục, tắc thích nhi tiên chi dĩ hải” , (Nội tắc ) Nếu muốn tẩm thịt, thì lấy nước ngâm thấm rồi nấu chín làm thịt băm nát.

Trích: Lễ Kí

* Ngâm gạo, vo gạo

- “Thích chi sưu sưu, Chưng chi phù phù” , (Đại nhã , Sanh dân ) Vo gạo sào sạo, Nấu hơi phù phù.

Trích: Thi Kinh

Danh từ
* § Xem “Thích Già”
* Tên một thể văn (giảng giải)
* Họ “Thích”

Từ điển phổ thông

  • 1. giảng cho rõ
  • 2. buông ra, thả ra
  • 3. bỏ, cởi ra
  • 4. họ Thích trong nhà Phật

Từ điển Thiều Chửu

  • Cổi ra, nới ra.
  • Giải thích ra. Giải rõ nghĩa sách gọi là thích hỗ hay thích huấn .
  • Buông. Như kiên trì bất thích giữ vững không buông, khai thích vô cô buông tha cho kẻ không tội, v.v.
  • Tiêu tan. Như tâm trung vi chi thích nhiên trong lòng đã được tiêu tan (không còn vướng vít ân hận gì nữa).
  • Thích Già danh hiệu vị sáng lập ra Phật giáo. Cho nên các sư gọi là Thích tử , Phật giáo gọi là Thích giáo , v.v.
  • Bỏ.
  • Nhuần thấm.
  • Ngâm gạo, vo gạo.
  • Một âm là dịch. Vui lòng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Giải thích

- Giải thích câu

* ② Tan, tiêu tan, xua tan, tan tác

- Băng tan

* ③ Tha

- Tha

- Thả tù binh

* ④ Rời, buông ra

- Tay không rời sách

- Ưa không muốn rời

* ⑤ Trút bỏ, cổi bỏ, nới ra, làm nhẹ bớt

- Anh ta (cảm thấy) như trút bớt được gánh nặng

* ⑨ [Shì] (Tên gọi tắt) Thích Ca Mâu Ni (cũng chỉ Phật giáo)

- Phật Thích Ca

- Nhà sư

- Đạo Phật.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cởi ra, nới ra

- “Xa trung nhân mệnh thích kì phược” (Tịch Phương Bình ) Người trong xe ra lệnh cởi dây trói (cho Tịch).

Trích: “thích giáp” cởi áo giáp. Liêu trai chí dị

* Giảng giải

- “chú thích” chú giải

- “thích hỗ” hay “thích huấn” giải rõ nghĩa sách.

* Buông, buông tha, thả ra

- “kiên trì bất thích” giữ vững không buông

- “khai thích vô cô” buông tha cho kẻ không tội.

* Giải trừ, tiêu tan

- “Tục lự trần hoài, sảng nhiên đốn thích” , (Khuê phòng kí lạc ) Những nỗi lo buồn thế tục, bỗng chốc tiêu tan hết.

Trích: “băng thích” băng tan, “như thích trọng phụ” như trút được gánh nặng. Phù sanh lục kí

* Bỏ

- “Nông phu thích lỗi, công nữ hạ ki” , (Li Sanh truyện ) Nhà nông bỏ cầy, nữ công xếp bàn cửi.

Trích: Sử Kí

* Ngâm thấm

- “Dục nhu nhục, tắc thích nhi tiên chi dĩ hải” , (Nội tắc ) Nếu muốn tẩm thịt, thì lấy nước ngâm thấm rồi nấu chín làm thịt băm nát.

Trích: Lễ Kí

* Ngâm gạo, vo gạo

- “Thích chi sưu sưu, Chưng chi phù phù” , (Đại nhã , Sanh dân ) Vo gạo sào sạo, Nấu hơi phù phù.

Trích: Thi Kinh

Danh từ
* § Xem “Thích Già”
* Tên một thể văn (giảng giải)
* Họ “Thích”