- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Huyệt 穴 (+10 nét)
- Pinyin:
Qióng
- Âm hán việt:
Cùng
- Nét bút:丶丶フノ丶ノ丨フ一一一ノフ一フ
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱穴躬
- Thương hiệt:JCHHN (十金竹竹弓)
- Bảng mã:U+7AAE
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 窮
-
Cách viết khác
䠻
𥧺
𥨪
𨉺
-
Giản thể
穷
-
Thông nghĩa
竆
Ý nghĩa của từ 窮 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 窮 (Cùng). Bộ Huyệt 穴 (+10 nét). Tổng 15 nét but (丶丶フノ丶ノ丨フ一一一ノフ一フ). Ý nghĩa là: cuối, hết, Nghèo túng, khốn khó, Tận, hết, Khốn ách, chưa hiển đạt, Xa xôi, hẻo lánh. Từ ghép với 窮 : 窮人 Người nghèo, 他過去很窮 Trước kia anh ấy rất nghèo, 理屈詞窮 Đuối lí, cùng lời cụt lí, 日暮途窮 Hết đường xoay xở, bước đường cùng, 士窮乃見節義 Kẻ sĩ cùng mới thấy được tiết nghĩa Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cùng cực, cái gì đến thế là hết nước đều gọi là cùng, như bần cùng 貧窮 nghèo quá, khốn cùng 困窮 khốn khó quá, v.v.
- Nghiên cứu, như cùng lí tận tính 窮理盡性 nghiên cứu cho hết lẽ hết tính.
- Hết, như cùng nhật chi lực 窮日之力 hết sức một ngày.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Nghèo, nghèo túng
- 窮人 Người nghèo
- 他過去很窮 Trước kia anh ấy rất nghèo
* ② Cùng, hết
- 理屈詞窮 Đuối lí, cùng lời cụt lí
- 日暮途窮 Hết đường xoay xở, bước đường cùng
- 士窮乃見節義 Kẻ sĩ cùng mới thấy được tiết nghĩa
* ③ Hết sức, cực kì
- 窮其目力 Phóng hết tầm mắt
- 慾窮千里目 Định phóng hết tầm mắt ra xa ngàn dặm
* ④ Nghiên cứu, đến cùng
- 窮究 Truy cứu đến cùng
- 窮其源 Dò xét đến ngọn nguồn
- 窮其理 Nghiên cứu cho hết lẽ.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Nghèo túng, khốn khó
- “Quân tử cố cùng, tiểu nhân cùng tư lạm hĩ” 君子固窮, 小人窮斯濫矣 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử có khi cùng khốn thì cố giữ tư cách của mình, kẻ tiểu nhân khốn cùng thì phóng túng làm càn.
Trích: “bần cùng” 貧窮 nghèo khó, “khốn cùng” 困窮 khốn khó. Luận Ngữ 論語
* Tận, hết
- “lí khuất từ cùng” 理屈詞窮 lí tận lời hết (đuối lí)
- “thú vị vô cùng” 趣味無窮 thú vị không cùng.
* Khốn ách, chưa hiển đạt
- “Cùng tắc độc thiện kì thân, đạt tắc kiêm thiện thiên hạ” 窮則獨善其身, 達則兼善天下 (Tận tâm thượng 盡心上) Khi chưa gặp thời thì riêng làm tốt cho mình, lúc hiển đạt thì làm thiện khắp thiên hạ.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Xa xôi, hẻo lánh
- “thâm san cùng cốc” 深山窮谷 núi sâu hang thẳm.
Động từ
* Nghiên cứu, suy đến tận gốc
- “Cùng lí tận tính, dĩ chí ư mệnh” 窮理盡性, 以至於命 (Thuyết quái 說卦) Suy tận gốc cái tính để rõ cái mệnh.
Trích: Dịch Kinh 易經
Phó từ
* Rất, cực kì
- “cùng hung cực ác” 窮凶極惡 rất hung ác
- “cùng xa cực xỉ” 窮奢極侈 cực kì xa xỉ.
* Triệt để, tận lực, đến cùng
- “cùng cứu” 窮究 nghiên cứu đến cùng
- “cùng truy bất xả” 窮追不捨 truy xét tận lực không thôi.