• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Ngạt 歹 (+6 nét)
  • Pinyin: Shū
  • Âm hán việt: Thù
  • Nét bút:一ノフ丶ノ一一丨ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰歹朱
  • Thương hiệt:MNHJD (一弓竹十木)
  • Bảng mã:U+6B8A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 殊

  • Cách viết khác

    𡥛

Ý nghĩa của từ 殊 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thù). Bộ Ngạt (+6 nét). Tổng 10 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 2. khác biệt, 3. rất, lắm, Chém đầu, giết chết, Cắt đứt, đoạn tuyệt, Quá, hơn. Từ ghép với : Tình hình đặc biệt, Khác đường nhưng cũng gặp nhau, Rất tốt đẹp, Rất lạ, quái lạ, Thật cảm thấy có lỗi Chi tiết hơn...

Thù

Từ điển phổ thông

  • 1. chấm dứt, xong hết
  • 2. khác biệt
  • 3. rất, lắm

Từ điển Thiều Chửu

  • Dứt, hết tiệt, như sát nhi vị thù giết mà chưa dứt nóc (chém chưa đứt cổ), thù tử quyết chết (liều chết), v.v.
  • Khác, như phong cảnh bất thù phong cảnh chẳng khác.
  • Rất, lắm, chữ làm trợ từ, như thù giai tốt đẹp lắm, thù dị lạ quá!

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Khác

- Tình hình đặc biệt

- Khác đường nhưng cũng gặp nhau

* ② Rất, thật, hết sức, vô cùng

- Rất tốt đẹp

- Rất lạ, quái lạ

- Thật cảm thấy có lỗi

- Tôi vẫn ở nhà chờ, thật chẳng ngờ nó đã đi học trước rồi

- Lương hết sức (vô cùng) kinh ngạc (Hán thư

* ③ Nhất quyết, sống mái

- Quyết chiến, chiến đấu sống mái

* ④ (văn) Dứt, hết tiệt

- Giết mà chưa dứt nọc.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chém đầu, giết chết
* Cắt đứt, đoạn tuyệt

- “Cốt nhục chi thân, tích nhi bất thù” , (Tuyên Đế kỉ ) Người thân ruột thịt, (có thể) chia rẽ với nhau nhưng không đoạn tuyệt.

Trích: Hán Thư

* Quá, hơn

- “Mẫu thị niên thù thất thập” (Lương Thống truyện ) Mẹ tuổi đã quá bảy mươi.

Trích: Hậu Hán Thư

* Phân biệt, khu biệt

- “Pháp gia bất biệt thân sơ, bất thù quý tiện, nhất đoán ư pháp” , , (Thái sử công tự tự ) Pháp gia không phân biệt thân sơ, không phân biệt sang hèn, chỉ xử đoán theo pháp luật.

Trích: Sử Kí

Tính từ
* Khác, bất đồng

- “Thiên hạ đồng quy nhi thù đồ” (Hệ từ hạ ) Thiên hạ cùng về (một mối) dù rằng đường đi khác nhau.

Trích: “phong cảnh bất thù” phong cảnh chẳng khác. Dịch Kinh

* Đặc biệt, khác thường, dị thường

- “thù vinh” vinh quang đặc biệt.

Phó từ
* Quyết, nhất quyết

- “Quân giai thù tử chiến, bất khả bại” , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Quân sĩ đều quyết đánh liều chết, không thể thua được.

Trích: Sử Kí

* Rất, lắm, cực kì

- “Nhất sinh sự nghiệp thù kham tiếu” (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm ) Sự nghiệp một đời thật đáng buồn cười.

Trích: “thù giai” tốt đẹp lắm, “thù dị” lạ quá. Nguyễn Trãi

* Còn, mà còn

- “Tây phong thù vị khởi, Thu tứ tiến thu sanh” 西, (Tảo thiền ) Gió tây còn chưa nổi dậy, Ý thu đã phát sinh trước cả khi mùa thu đến.

Trích: Bạch Cư Dị