• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Dậu 酉 (+9 nét)
  • Pinyin: Chǒu
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:一丨フノフ一一ノ丨フ一一ノフフ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰酉鬼
  • Thương hiệt:MWHI (一田竹戈)
  • Bảng mã:U+919C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 醜

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    媿 𨢄 𩳜

Ý nghĩa của từ 醜 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Xú). Bộ Dậu (+9 nét). Tổng 16 nét but (フノフノフフ). Ý nghĩa là: xấu xa, Tù binh., Xấu, khó coi (tướng mạo), Xấu xa, không tốt, Nhơ nhuốc, ô uế. Từ ghép với : Tướng mạo xấu, Cô ta trông không xấu, “hình mạo đoản xú” hình dạng thấp bé xấu xí. Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • xấu xa

Từ điển Thiều Chửu

  • Xấu. Tục dùng làm một tiếng để mắng nhiếc người.
  • Xấu hổ. Phàm sự gì bị người ta ghét hay để hổ cho người đều gọi là xú, như xuất xú để xấu, bày cái xấu ra.
  • Xấu xa, như xú tướng hình tướng xấu xa.
  • Giống, như sách Mạnh Tử nói Kim thiên hạ xú đức tề trong thiên hạ bây giờ đức giống như nhau, đức ngang như nhau.
  • Tù binh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Xấu, xấu xí, xấu xa, xấu hổ, bẩn thỉu

- Tướng mạo xấu

- Cô ta trông không xấu

* ② (văn) Có thể so sánh, giống

- Hiện trong thiên hạ đức giống nhau, đức ngang nhau (Mạnh tử)

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Xấu, khó coi (tướng mạo)

- “hình mạo đoản xú” hình dạng thấp bé xấu xí.

* Xấu xa, không tốt

- “Hạng Vũ vi thiên hạ tể, bất bình. Kim tận vương cố vương ư xú địa, nhi vương kì quần thần chư tướng thiện địa” , . , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương làm chúa tể thiên hạ, nhưng không công bình. Nay phong cho tất cả các vua cũ làm vương ở những đất xấu, còn cho quần thần, tướng tá của ông ta làm vương ở những nơi đất tốt.

Trích: “xú danh” tiếng xấu. Sử Kí

* Nhơ nhuốc, ô uế

- “Hạnh mạc xú ư nhục tiên, cấu mạc đại ư cung hình” , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Đạo cư xử không gì nhơ nhuốc bằng làm nhục tổ tiên, sự nhục nhã không gì nặng hơn bị cung hình.

Trích: Tư Mã Thiên

Động từ
* Ghét

- “Ố trực xú chánh” (Chiêu Công nhị thập bát niên ) Ghét ngay ghét phải.

Trích: Tả truyện

* Xấu hổ, hổ thẹn

- “Dĩ tu tiên quân tông miếu xã tắc, quả nhân thậm xú chi” , (Ngụy thế gia ) Để tủi cho tông miếu xã tắc của tổ tiên, quả nhân rất hổ thẹn.

Trích: Sử Kí

* Giống như, cùng loại

- “Kim thiên hạ địa xú đức tề” (Công Tôn Sửu hạ ) Nay trong thiên hạ đất giống nhau, đức ngang nhau.

Trích: Mạnh Tử

Danh từ
* Sự xấu xa, việc không vinh dự
* Người xấu xa, đê tiện
* Hậu môn, lỗ đít động vật

- “Ngư khứ ất, miết khứ xú” , (Nội tắc ) Cá bỏ ruột, ba ba bỏ hậu môn.

Trích: Lễ Kí

* Họ “Xú”