• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Huyệt 穴 (+2 nét)
  • Pinyin: Jiū , Jiù
  • Âm hán việt: Cứu
  • Nét bút:丶丶フノ丶ノフ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱穴九
  • Thương hiệt:JCKN (十金大弓)
  • Bảng mã:U+7A76
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 究

  • Cách viết khác

    𡧄 𡫄 𥤯 𥤳 𥦄 𥦵 𥧖 𥨇 𥨓 𥨶

Ý nghĩa của từ 究 theo âm hán việt

究 là gì? (Cứu). Bộ Huyệt (+2 nét). Tổng 7 nét but (フノノフ). Ý nghĩa là: 1. kết cục, Mưu., Cùng, tận, Xét tìm, Đạt tới, quán triệt. Từ ghép với : Nghiên cứu, Truy cứu, Vô tận vô cùng (Thi Kinh, (Thực ra) nên xử lí ra sao?., Mọi người đều muốn biết kết quả ra sao Chi tiết hơn...

Cứu

Từ điển phổ thông

  • 1. kết cục
  • 2. suy xét tỉ mỉ

Từ điển Thiều Chửu

  • Cùng cực, kết cục, như cứu cánh xét cùng.
  • Xét tìm, như nghiên cứu nghiền ngẫm xét tìm.
  • Mưu.
  • Thác trong khe núi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Xét tìm, cứu

- Nghiên cứu

- Truy cứu

* ② (văn) Đạt tới

- Lệnh vua không đạt xuống tới dưới, ý kiến của quần thần không thông tới lên trên (Hàn Phi tử

* ③ (văn) Cùng

- Vô tận vô cùng (Thi Kinh

* ④ (văn) Chỗ tận cùng của dòng suối

- Chỗ khe nước chảy qua trong cát đá gọi là cứu (Thuỷ kinh chú)

* ⑤ (văn) Kết cục, cuối cùng, thực ra

- (Thực ra) nên xử lí ra sao?.

* 究竟cứu cánh [jiujìng] a. Kết quả, kết cuộc

- Mọi người đều muốn biết kết quả ra sao

- b. Thực ra

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Cùng, tận

- “cứu cánh” mục đích, kết quả

- “cứu đồ” lộ trình trọn vẹn, làm từ đầu tới cuối

- “cứu niên” hết năm

- “cứu quy” chung quy.

Động từ
* Xét tìm

- “Chánh yếu giảng cứu thảo luận, phương năng trường tiến” , (Đệ tứ thập bát hồi) Cần phải tìm tòi, xem xét, bàn bạc, mới tiến xa được.

Trích: “nghiên cứu” nghiền ngẫm xét tìm, “tra cứu” xem xét tìm tòi. Hồng Lâu Mộng

* Đạt tới, quán triệt

- “Tắc quân lệnh bất hạ cứu, thần tình bất thượng thông” , (Nan nhất ) Lệnh vua không đạt tới dưới, tình huống của bề tôi không thông lên trên.

Trích: Hàn Phi Tử

Phó từ
* Cuối cùng, rốt cuộc

- “Độc kiến Hoàn nhi nhưng thị tiên tiền, cứu bất thậm chung ái” , (Đệ bách tứ hồi) Riêng thấy Giả Hoàn là vẫn như trước, cho nên (rốt cuộc) không thương yêu lắm.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Danh từ
* Thác trong khe núi

Từ ghép với 究