• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Y 衣 (+5 nét)
  • Pinyin: Xiù
  • Âm hán việt: Tụ
  • Nét bút:丶フ丨ノ丶丨フ一丨一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰衤由
  • Thương hiệt:LLW (中中田)
  • Bảng mã:U+8896
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 袖

  • Cách viết khác

    𠍡 𧙏

Ý nghĩa của từ 袖 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tụ). Bộ Y (+5 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: tay áo, Tay áo, Giấu trong tay áo. Từ ghép với : Tay áo dài quá, Xủ tay đứng xem, lãnh tụ [lêngxiù] Lãnh tụ, thủ lĩnh. Chi tiết hơn...

Tụ

Từ điển phổ thông

  • tay áo

Từ điển Thiều Chửu

  • Tay áo. Đổng Hiền được vua yêu, nằm gối vào tay áo vua Hán Ai đế mà ngủ, khi vua dậy trước, mới dứt tay áo mà dậy, vì thế bọn đàn ông được vua yêu gọi là đoạn tụ .
  • Xủ tay, như tụ thủ bàng quan xủ tay đứng xem.
  • Lĩnh tụ cầm đầu, xướng suất. Xóc áo tất phải để ý đến cái cổ cái tay, cho nên người đứng đầu một đoàn thể gọi là lĩnh tụ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tay áo

- Tay áo dài quá

* ② Thủ tay vào tay áo, xủ tay

- Xủ tay đứng xem

* 領袖

- lãnh tụ [lêngxiù] Lãnh tụ, thủ lĩnh.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tay áo

- “Nhương tụ kiến tố thủ” (Mĩ nữ thiên ) Vén tay áo, thấy tay trắng nõn. § “Đoạn tụ” dứt tay áo mà dậy. Đổng Hiền được vua Hán Ai đế yêu sủng, nằm gối vào tay áo vua mà ngủ, khi vua dậy trước, không nỡ đánh thức, dứt tay áo mà dậy. “Đoạn tụ” tỉ dụ nam đồng tính luyến ái.

Trích: Tào Thực

Động từ
* Giấu trong tay áo

- “Thuyết trước, tiện tụ liễu giá thạch, đồng na đạo nhân phiêu nhiên nhi khứ, cánh bất tri đầu bôn hà phương hà xả” , 便, , (Đệ nhất hồi) Nói đoạn, (nhà sư) để hòn đá vào trong tay áo, cùng đạo sĩ phơi phới ra đi, không biết về hướng nào.

Trích: “tụ thủ bàng quan” xủ tay đứng xem. Hồng Lâu Mộng