• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Phụ 阜 (+11 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Tế
  • Nét bút:フ丨ノフ丶丶フ丶一一丨ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⻖祭
  • Thương hiệt:NLBOF (弓中月人火)
  • Bảng mã:U+969B
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 際

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 際 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tế). Bộ Phụ (+11 nét). Tổng 13 nét but (フノフ). Ý nghĩa là: 2. giữa, Biên, ven, bờ, ranh giới, Lúc, dịp, trong khoảng (hai thời điểm trước sau giao tiếp), Giữa, bên trong, Cơ hội, vận hội. Từ ghép với : Chân trời, Không bờ bến, Giữa các xưởng, Giữa các nước, quốc tế, Giữa các tinh tú Chi tiết hơn...

Tế

Từ điển phổ thông

  • 1. bên cạnh, bên bờ, mép, lề
  • 2. giữa
  • 3. dịp, lúc, trong khoảng

Từ điển Thiều Chửu

  • Giao tiếp, người ta cùng đi lại chơi bời với nhau gọi là giao tế .
  • Địa vị, cái địa vị mà phận mình phải ở gọi là phận tế , được cái địa vị chân thực gọi là chân tế hay thực tế .
  • Ngoài biên. Như biên tế cõi ngoài biên, đầu mái nhà cũng gọi là thiềm tế , nơi rừng rú gọi là lâm tế .
  • Trong khoảng giao nhau. Như lúc cuối thu đầu đông gọi là thu đông chi tế .
  • Vừa gặp. Như hạnh tế thừa bình may gặp lúc thái bình. Lúc thời vận vừa tới cũng gọi là tế ngộ hay tế hội .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bên cạnh, bên bờ, bờ, mép, lề, ranh giới

- Chân trời

- Không bờ bến

* ② Giữa

- Giữa các xưởng

- Giữa các nước, quốc tế

- Giữa các tinh tú

- Đấu bóng rổ giữa các trường

- Sự hiệp tác giữa các nhà máy

* ③ Dịp, lúc, trong khoảng

- Lúc (trong khoảng) cuối thu đầu đông

- Dịp quốc khánh

- Lúc này mới còn sửa soạn

* ④ Giữa lúc, gặp lúc, giữa khi, nhân dịp

- Giữa lúc (khi) thắng lợi

- Nhân dịp dựng nước năm mươi năm.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Biên, ven, bờ, ranh giới

- “Cô phàm viễn ảnh bích không tận, Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu” , (Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng) Bóng cánh buồm lẻ loi xa xa mất hút vào khoảng trời xanh, Chỉ thấy sông Trường Giang chảy đến chân trời.

Trích: “biên tế” cõi ngoài biên, “thủy tế” vùng ven nước. Lí Bạch

* Lúc, dịp, trong khoảng (hai thời điểm trước sau giao tiếp)

- “Thụ nhậm ư bại quân chi tế, phụng mệnh ư nguy nan chi gian” , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Nhận lấy trách nhiệm lúc quân bại trận, vâng mệnh trong khi nguy khó.

Trích: “thu đông chi tế” lúc cuối thu đầu đông. Văn tuyển

* Giữa, bên trong

- “Khai hoang nam dã tế, thủ chuyết quy viên điền” , (Quy viên điền cư ) Khai khẩn ở trong đồng phía nam, giữ lấy vụng về kém cỏi mà quay về chốn ruộng vườn.

Trích: “quốc tế” giữa các nước, “tinh tế” giữa các tinh tú. Đào Uyên Minh

* Cơ hội, vận hội

- “tế ngộ” thời vận.

Động từ
* Giao tiếp, hội họp

- “giao tế” qua lại với nhau.

* Vừa gặp, gặp gỡ

- “tế thử nguy nan” gặp phải nguy nan thế này

- “hạnh tế thừa bình” may gặp lúc thái bình.