- Tổng số nét:21 nét
- Bộ:Mã 馬 (+11 nét)
- Pinyin:
Qū
- Âm hán việt:
Khu
- Nét bút:一丨一一丨フ丶丶丶丶一丨フ一丨フ一丨フ一フ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰馬區
- Thương hiệt:SFSRR (尸火尸口口)
- Bảng mã:U+9A45
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 驅
-
Cách viết khác
䮃
毆
駆
駈
𣦑
𨒡
𩢧
𩢩
𩣌
𩣕
𩤀
-
Thông nghĩa
敺
-
Giản thể
驱
Ý nghĩa của từ 驅 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 驅 (Khu). Bộ Mã 馬 (+11 nét). Tổng 21 nét but (一丨一一丨フ丶丶丶丶一丨フ一丨フ一丨フ一フ). Ý nghĩa là: 2. ruổi ngựa, Người đi đầu, tiền phong, Ruổi ngựa, đánh roi cho chạy tới trước, Lùa (súc vật), Chạy vạy, bôn tẩu. Từ ghép với 驅 : 先驅者 Người đi trước, bậc tiền bối, 並駕齊驅 Cùng nhau tiến lên, 願效馳驅 Nguyện ra sức lo toan, 驅逐侵略者 Đánh đuổi quân xâm lược., “tiên khu” 先驅 người đi trước, bậc tiền bối. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. khua, lùa, đuổi
- 2. ruổi ngựa
- 3. chạy, bôn tẩu
Từ điển Thiều Chửu
- Ruổi ngựa, đánh ngựa cho chạy nhanh.
- Ðuổi. Như là khu trừ 驅除 xua đuổi.
- Giá ngự. Như khu sách 驅策 đứng cầm nọc cho kẻ dưới cứ tuân lệnh mà làm.
- Chạy vạy, bôn tẩu. Gắng sức vì người gọi là nguyện hiệu trì khu 願效馳驅.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đi trước, tiến lên
- 先驅者 Người đi trước, bậc tiền bối
- 並駕齊驅 Cùng nhau tiến lên
* ② (văn) Ruổi ngựa, thúc ngựa, đánh ngựa (cho chạy nhanh)
- 涉單車驅上茂陵 Thiệp một mình lên xe ruổi thẳng lên Mậu Lăng (Hán thư)
* ④ (văn) Bôn ba, chạy vạy
- 願效馳驅 Nguyện ra sức lo toan
* ⑤ Đuổi, xua, lùa
- 驅羊 Lùa dê
- 驅逐侵略者 Đánh đuổi quân xâm lược.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Người đi đầu, tiền phong
- “tiên khu” 先驅 người đi trước, bậc tiền bối.
Động từ
* Ruổi ngựa, đánh roi cho chạy tới trước
- “Tử hữu xa mã, Phất trì phất khu” 子有車馬, 弗馳弗驅 (Đường phong 唐風, San hữu xu 山有樞).
Trích: Thi Kinh 詩經
* Chạy vạy, bôn tẩu
- “nguyện hiệu trì khu” 願效馳驅 gắng sức bôn tẩu
- “tịnh giá tề khu” 並駕齊驅 cùng nhau tiến lên.
* Đuổi, xua
- “Thị tịch tăng đạo nhập nội khu na” 是夕僧道入內驅儺 (Phong tục 風俗) Đêm ấy đoàn thầy tu vào nội làm lễ "khu na" (nghĩa là đuổi tà ma quỷ mị).
Trích: “khu trừ” 驅除 xua đuổi. An Nam Chí Lược 安南志畧
* Sai sử, chỉ huy, điều khiển
- “khu sách” 驅策 sai bảo, ra lệnh.
* Theo đuổi, chạy theo
- “Khoa cử chi học, khu nhất thế ư lợi lộc chi trung, nhi thành nhất phiên nhân tài thế đạo, kì tệ dĩ cực” 科舉之學, 驅一世于利祿之中, 而成一番人材世道, 其敝已極 (Dữ Phan Tử Thật thư 與潘子實書).
Trích: Quy Hữu Quang 歸有光
* Bức bách
- “Cơ lai khu ngã khứ, Bất tri cánh hà chi” 飢來驅我去, 不知竟何之(Khất thực 乞食).
Trích: “khu bách” 驅迫. Đào Tiềm 陶潛