• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Miên 宀 (+7 nét)
  • Pinyin: Zǎi
  • Âm hán việt: Tể
  • Nét bút:丶丶フ丶一丶ノ一一丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱宀辛
  • Thương hiệt:JYTJ (十卜廿十)
  • Bảng mã:U+5BB0
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 宰

  • Cách viết khác

    𠈾 𡨔 𡨧 𡪤 𣪮

Ý nghĩa của từ 宰 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tể). Bộ Miên (+7 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: Chúa tể, Quan tể, đứng đầu coi một việc gì, Kẻ đứng đầu bọn gia thần, Chức quan đứng đầu một địa phương, Họ “Tể”. Từ ghép với : Làm lợn, mổ lợn, Làm gà, giết gà, Cắt thịt rất đều, (hay ) Đầu bếp, Trủng tể (quan coi cả trăm quan) Chi tiết hơn...

Tể

Từ điển phổ thông

  • 1. chúa tể, người đứng đầu
  • 2. một chức quan thời phong kiến
  • 3. làm thịt, mổ thịt, giết thịt

Từ điển Thiều Chửu

  • Chúa tể, như tâm giả đạo chi chủ tể tâm là cái chúa tể của đạo. Vì thế nên bây giờ gọi kẻ ý thức không nhất định là hung vô chủ tể như sách Sử kí nói tể chế vạn vật nghĩa là làm chúa cai trị hết các loài.
  • Quan Tể, đứng đầu coi một việc gì gọi là tể, như kẻ coi việc cơm nước gọi là thiện tể hay bào tể , chức quan coi cả trăm quan gọi là trủng tể , v.v. Kẻ đứng đầu bọn gia thần cũng gọi là tể. Như Nhiễm Cầu vi quý thị tể (Luận ngữ ) ông Nhiễm Cầu làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý. Chức quan coi đầu một ấp cũng gọi là tể. Tục gọi quan huyện là ấp tể .
  • Cắt, làm thịt, như Trần Bình tể nhục thậm quân Trần Bình cắt thịt rất đều. Nay ta gọi kẻ làm thịt muông sinh là đồ tể cũng là theo nghĩa đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Giết, mổ, cắt, làm (thịt)

- Làm lợn, mổ lợn

- Làm gà, giết gà

- Cắt thịt rất đều

* ② Làm chủ, chủ tể, chúa tể

- Làm chúa tể cai trị muôn loài (Sử kí). Xem [zhưzăi]

* ③ (cũ) Người đứng đầu, chức đứng đầu, quan tể, thừa tướng

- (hay ) Đầu bếp

- Trủng tể (quan coi cả trăm quan)

- Nhiễm Cầu giữ chức đứng đầu ban gia thần cho họ Quý (Luận ngữ)

- Quan huyện.

* 宰相

- tể tướng [zăi xiàng] (cũ) Tể tướng, thừa tướng.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chúa tể

- “tâm giả đạo chi chủ tể” tâm là cái chúa tể của đạo. Vì thế nên bây giờ gọi kẻ ý thức không nhất định là “hung vô chủ tể” .

* Quan tể, đứng đầu coi một việc gì

- kẻ coi việc cơm nước gọi là “thiện tể” hay “bào tể” , chức quan coi cả trăm quan gọi là “trủng tể” .

* Kẻ đứng đầu bọn gia thần

- “Trọng Cung vi Quý thị tể” (Tử Lộ ) Trọng Cung làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý.

Trích: Luận Ngữ

* Chức quan đứng đầu một địa phương

- “ấp tể” quan huyện.

* Họ “Tể”
Động từ
* Làm chủ, chủ trì, đứng đầu

- “Tể chế vạn vật” (Lễ thư ) Cai trị hết các loài.

Trích: Sử Kí

* Giết, cắt, làm thịt

- “sát trư tể dương” giết heo mổ cừu.